Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013

Cây trong phong thủy cho sức khỏe và cuộc sống

Làm sao cho một ngôi nhà trở nên sống động đầy không khí hạnh phúc và sử dụng yếu tố phong thủy mộc hiệu quả để làm cho mọi người cảm thấy mạnh mẽ và thoải mái. Cùng với màu sắc, âm nhạc, ánh sáng, nước và âm thanh, yếu tố cây hoa lá cũng là công cụ quan trọng để tạo ra một bầu không khí lành mạnh và sống động. Trồng cây biểu thị tốt cho Phong Thủy.


y, chậu cây, hoa...  là yếu tố Mộc phù hợp khi trồng hay đặt ở phía đông và đông nam của căn nhà và văn phòng. Chúng đem lại sự phát triển ổn định trong sự nghiệp và tăng tuổi thọ. Đặt ở phía nam, chúng mang lại danh dự; danh tiếng và thậm chí nổi tiếng. Cây cũng được sử dụng để hóa giải những góc nhọn trong ngôi nhà. Các cây lớn lớn có thể được đặt ở phía trước của các góc và trụ cột như vậy để hóa sát khí và cản các đường xuyên tâm sát . Tuy nhiên, nhựng cây này đều phải thường xuyên cắt tỉa và được chăm sóc tốt, cây chết cần được loại bỏ ngay lập tức. Cây gai như cây xương rồng tạo ra các ảnh hưởng nhỏ của năng lượng độc có thể gây ra bệnh tật và bất hạnh, chúng phải được đặt  ở bên ngoài nhà hoặc văn phòng để làm nhiệm vụ bảo vệ. Một số cây  đóng vai trò rất quan trọng trong việc  tăng cường phong thủy của một môi trường như: Tre có ý nghĩa tuổi thọ và một cuộc sống khỏe mạnh. Các cây có tán lá màu xanh biếc là những cây bụi tốt lành mà được coi là cát tường trong phong thủy, lá giống với đá quý ngọc bích, đặt ở góc phía đông nam của nhà sẽ mang lại sự giàu có và khi đặt trên cửa sổ trước của các cửa hàng, nó thu hút khách hàng. Các cây có trái như Cam cũng được cho là mang lại sự giàu có, đầy trái cây, nó tượng trưng cho sự thịnh vượng. Cây chanh, khế trĩu nặng trái cây chín cũng tượng trưng cho may mắn và thịnh vượng. Những loại cây này đặt bên ngoài ngôi nhà, chúng có thể hấp thụ tất cả các loại khí trường xấu ngay lập tức. Thực vật như hoa huệ và hoa sen nâng cao tuổi thọ, may mắn và rung động tốt, nó cũng tạo ra một cảm giác hoài quyện của tinh thần và khuyến khích phát triển về tâm linh. Dù vậy, các chậu cây hay hoa không bao giờ được đặt trong phòng ngủ và luôn nhớ là chúng phải được chăm sóc tốt và màu xanh lá cây khỏe mạnh mang lại sự thịnh vượng, tuổi thọ và thành công.

Thứ Hai, 16 tháng 12, 2013

Ngũ hành nạp âm hoa giáp

Bảng Nạp âm hoa giáp và cung mệnh các năm của nam và nữ. Cột 5 là xác định nạp âm. Cột 6 là cung mệnh của Nam, cột 7 là cung mệnh của Nữ trong việc xem tuổi chọn hướng nhà, hướng bàn làm việc...
  
 
Năm
 
 1
Năm âm lịch
 
2
 
Giải nghĩa
                   3
Ngũ hành
 nạp âm
 4
Giải nghĩa
 
 5
Cung mệnh nam
6
Cung mệnh nữ
 7

1924 

Giáp Tý

Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
Hải Trung Kim 
Vàng trong biển 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 
1925 
Ất Sửu 
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
Hải Trung Kim 
Vàng trong biển 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 

1926 

Bính Dần 

Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
Lư Trung Hỏa 
Lửa trong lò 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 
1927 
Đinh Mão 
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
Lư Trung Hỏa 
Lửa trong lò 
Khảm Thuỷ 
Khôn Thổ 

1928 

Mậu Thìn 

Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
Đại Lâm Mộc 
Gỗ rừng già 
Ly Hoả 
Càn Kim 
1929 
Kỷ Tỵ 
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
Đại Lâm Mộc 
Gỗ rừng già 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 

1930 

Canh Ngọ 

Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
Lộ Bàng Thổ 
Đất bên đường  
Đoài Kim 
Cấn Thổ 
1931 
Tân Mùi 
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
Lộ Bàng Thổ 
Đất bên đường  
Càn Kim 
Ly Hoả 

1932 

Nhâm Thân 

Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
Kiếm Phong Kim 
Vàng chuôi kiếm 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 
1933 
Quý Dậu 
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
Kiếm Phong Kim 
Vàng chuôi kiếm 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 

1934 

Giáp Tuất 

Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
Sơn Đầu Hỏa 
Lửa trên núi 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 
1935 
Ất Hợi 
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
Sơn Đầu Hỏa 
Lửa trên núi 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 

1936 

Bính Tý 

Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
Giản Hạ Thủy 
Nước khe suối
Khảm Thuỷ 
Khôn Thổ 
1937 
Đinh Sửu 
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
Giản Hạ Thủy 
Nước khe suối
Ly Hoả 
Càn Kim 

1938 

Mậu Dần 

Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
Thành Đầu Thổ 
Đất đắp thành 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 
1939 
Kỷ Mão 
Sơn Lâm Chi  Thố_Thỏ ở rừng
Thành Đầu Thổ 
Đất đắp thành 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 

1940 

Canh Thìn 

Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
Bạch Lạp Kim 
Vàng sáp ong 
Càn Kim 
Ly Hoả 
1941 
Tân Tỵ 
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
Bạch Lạp Kim 
Vàng sáp ong 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 

1942 

Nhâm Ngọ 

Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
Dương Liễu Mộc 
Gỗ cây dương 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 
1943 
Quý Mùi 
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
Dương Liễu Mộc 
Gỗ cây dương 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 

1944 

Giáp Thân 

Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
Tuyền Trung Thủy 
Nước trong suối 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 
1945 
Ất Dậu 
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
Tuyền Trung Thủy 
Nước trong suối 
Khảm Thuỷ 
Khôn Thổ 

1946 

Bính Tuất 

Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
Ốc Thượng Thổ 
Đất nóc nhà 
Ly Hoả 
Càn Kim 
1947 
Đinh Hợi 
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
Ốc Thượng Thổ 
Đất nóc nhà 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 

1948 

Mậu Tý 

Thương Nội Chi Trư_Chuột trong kho
Thích Lịch Hỏa 
Lửa sấm sét 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 
1949 
Kỷ Sửu 
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
Thích Lịch Hỏa 
Lửa sấm sét 
Càn Kim 
Ly Hoả 

1950 

Canh Dần 

Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
Tùng Bách Mộc 
Gỗ tùng bách 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 
1951 
Tân Mão 
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ trong hang
Tùng Bách Mộc 
Gỗ tùng bách 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 

1952 

Nhâm Thìn 

Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
Trường Lưu Thủy 
Nước chảy mạnh 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 
1953 
Quý Tỵ 
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
Trường Lưu Thủy 
Nước chảy mạnh 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 

1954 

Giáp Ngọ 

Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
Sa Trung Kim 
Vàng trong cát 
Khảm Thuỷ 
Khôn Thổ 
1955 
Ất Mùi 
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
Sa Trung Kim 
Vàng trong cát 
Ly Hoả 
Càn Kim 

1956 

Bính Thân 

Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
Sơn Hạ Hỏa 
Lửa trên núi 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 
1957 
Đinh Dậu 
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
Sơn Hạ Hỏa 
Lửa trên núi 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 

1958 

Mậu Tuất 

Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
Bình Địa Mộc 
Gỗ đồng bằng 
Càn Kim 
Ly Hoả 
1959 
Kỷ Hợi 
Đạo Viện Chi Trư_Lợn trong tu viện
Bình Địa Mộc 
Gỗ đồng bằng 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 

1960 

Canh Tý 

Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà
Bích Thượng Thổ 
Đất tò vò 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 
1961 
Tân Sửu 
Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường
Bích Thượng Thổ 
Đất tò vò 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 

1962 

Nhâm Dần 

Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng
Kim Bạch Kim 
Vàng pha bạc 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 
1963 
Quý Mão 
Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng
Kim Bạch Kim 
Vàng pha bạc 
Khảm Thuỷ 
Khôn Thổ 

1964 

Giáp Thìn 

Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm
Phú Đăng Hỏa 
Lửa đèn to 
Ly Hoả 
Càn Kim 
1965 
Ất Tỵ 
Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang
Phú Đăng Hỏa 
Lửa đèn to 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 

1966 

Bính Ngọ 

Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường
Thiên Hà Thủy 
Nước trên trời 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 
1967 
Đinh Mùi 
Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn
Thiên Hà Thủy 
Nước trên trời 
Càn Kim 
Ly Hoả 

1968 

Mậu Thân 

Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân
Đại Trạch Thổ 
Đất nền nhà 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 
1969 
Kỷ Dậu 
Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy
Đại Trạch Thổ 
Đất nền nhà 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 

1970 

Canh Tuất 

Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa
Thoa Xuyến Kim 
Vàng trang sức 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 
1971 
Tân Hợi 
Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt
Thoa Xuyến Kim 
Vàng trang sức 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 

1972 

Nhâm Tý 

Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi
Tang Đố Mộc 
Gỗ cây dâu 
Khảm Thuỷ 
Khôn Thổ 
1973 
Quý Sửu 
Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng
Tang Đố Mộc 
Gỗ cây dâu 
Ly Hoả 
Càn Kim 

1974 

Giáp Dần 

Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
Đại Khe Thủy 
Nước khe lớn 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 
1975 
Ất Mão 
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo
Đại Khe Thủy 
Nước khe lớn 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 
1976 
Bính Thìn 
Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời
Sa Trung Thổ 
Đất pha cát 
Càn Kim 
Ly Hoả 
1977 
Đinh Tỵ 
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm
Sa Trung Thổ 
Đất pha cát 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 
1978 
Mậu Ngọ 
Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng
Thiên Thượng Hỏa 
Lửa trên trời 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 
1979 
Kỷ Mùi 
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ
Thiên Thượng Hỏa 
Lửa trên trời 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 
1980 
Canh Thân 
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả
Thạch Lựu Mộc 
Gỗ cây lựu đá
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 
1981 
Tân Dậu 
Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng
Thạch Lựu Mộc 
Gỗ cây lựu đá
Khảm Thuỷ 
Khôn Thổ 
1982 
Nhâm Tuất 
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà
Đại Hải Thủy 
Nước biển lớn 
Ly Hoả 
Càn Kim 
1983 
Quý Hợi 
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng
Đại Hải Thủy 
Nước biển lớn 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 
1984 
Giáp Tý 
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
Hải Trung Kim 
Vàng trong biển 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 
1985 
Ất Sửu 
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
Hải Trung Kim 
Vàng trong biển 
Càn Kim 
Ly Hoả 
1986 
Bính Dần 
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
Lư Trung Hỏa 
Lửa trong lò 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 
1987 
Đinh Mão 
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
Lư Trung Hỏa 
Lửa trong lò 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 
1988 
Mậu Thìn 
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
Đại Lâm Mộc 
Gỗ rừng già 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 
1989 
Kỷ Tỵ 
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
Đại Lâm Mộc 
Gỗ rừng già 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 
1990 
Canh Ngọ 
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
Lộ Bàng Thổ 
Đất đường đi 
Khảm Thuỷ 
Cấn Thổ 
1991 
Tân Mùi 
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
Lộ Bàng Thổ 
Đất đường đi 
Ly Hoả 
Càn Kim 
1992 
Nhâm Thân 
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
Kiếm Phong Kim 
Vàng mũi kiếm 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 
1993 
Quý Dậu 
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
Kiếm Phong Kim 
Vàng mũi kiếm 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 
1994 
Giáp Tuất 
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
Sơn Đầu Hỏa 
Lửa trên núi 
Càn Kim 
Ly Hoả 
1995 
Ất Hợi 
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
Sơn Đầu Hỏa 
Lửa trên núi 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 
1996 
Bính Tý 
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
Giảm Hạ Thủy 
Nước cuối nguồn 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 
1997 
Đinh Sửu 
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
Giảm Hạ Thủy 
Nước cuối nguồn 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 
1998 
Mậu Dần 
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
Thành Đầu Thổ 
Đất trên thành 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 
1999 
Kỷ Mão 
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
Thành Đầu Thổ 
Đất trên thành 
Khảm Thuỷ 
Cấn Thổ 
2000 
Canh Thìn 
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
Bạch Lạp Kim 
Vàng chân đèn 
Ly Hoả 
Càn Kim 
2001 
Tân Tỵ 
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
Bạch Lạp Kim 
Vàng chân đèn 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 
2002 
Nhâm Ngọ 
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
Dương Liễu Mộc 
Gỗ cây dương 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 
2003 
Quý Mùi 
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
Dương Liễu Mộc 
Gỗ cây dương 
Càn Kim 
Ly Hoả 
2004 
Giáp Thân 
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
Tuyền Trung Thủy 
Nước trong suối 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 
2005 
Ất Dậu 
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
Tuyền Trung Thủy 
Nước trong suối 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 
2006 
Bính Tuất 
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
Ốc Thượng Thổ 
Đất nóc nhà 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 
2007 
Đinh Hợi 
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
Ốc Thượng Thổ 
Đất nóc nhà 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 
2008 
Mậu Tý 
Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho
Thích Lịch Hỏa 
Lửa sấm sét 
Khảm Thuỷ 
Cấn Thổ 
2009 
Kỷ Sửu 
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
Thích Lịch Hỏa 
Lửa sấm sét 
Ly Hoả 
Càn Kim 
2010 
Canh Dần 
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
Tùng Bách Mộc 
Gỗ tùng bách 
Cấn Thổ 
Đoài Kim 
2011 
Tân Mão 
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ
Tùng Bách Mộc 
Gỗ tùng bách 
Đoài Kim 
Cấn Thổ 
2012 
Nhâm Thìn 
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
Trường Lưu Thủy 
Nước chảy mạnh 
Càn Kim 
Ly Hoả 
2013 
Quý Tỵ 
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
Trường Lưu Thủy 
Nước chảy mạnh 
Khôn Thổ 
Khảm Thuỷ 
2014 
Giáp Ngọ 
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
Sa Trung Kim 
Vàng trong cát 
Tốn Mộc 
Khôn Thổ 
2015 
Ất Mùi 
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
Sa Trung Kim 
Vàng trong cát 
Chấn Mộc 
Chấn Mộc 
2016 
Bính Thân 
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
Sơn Hạ Hỏa 
Lửa trên núi 
Khôn Thổ 
Tốn Mộc 
2017 
Đinh Dậu 
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
Sơn Hạ Hỏa 
Lửa trên núi 
Khảm Thuỷ 
Cấn Thổ 
2018 
Mậu Tuất 
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
Bình Địa Mộc 
Gỗ đồng bằng 
Ly Hoả 
Càn Kim 
 
-          TÂY TỨ MỆNH: CÀN, CẤN, KHÔN, ĐOÀI
-          ĐÔNG TỨ MỆNH: LY, KHẢM, CHẤN, TỐN