Chủ Nhật, 15 tháng 6, 2025

các thần sát trong bát tự

 https://phatgiao.org.vn/tu-dien-phat-hoc-online/than-sat-k5336.html


天德贵人:主一生吉利,逢凶化吉。

Thiên Đức Quý Nhân: Chủ mệnh tốt lành, xui xẻo có thể biến thành may mắn. 

  天德:智略优秀、荣誉心包容力皆强,凡事能逢凶化吉,贵人相助。

Thiên Đức: Trí tuệ và chiến lược tuyệt vời, ý thức danh dự và khoan dung mạnh mẽ, có thể biến bất hạnh thành may mắn trong mọi việc và những người cao quý sẽ giúp đỡ. 

  月德贵人:男女均主贵。

Nguyệt Đức Quý Nhân: Nam nữ đều cao quý. 

月德:人缘、社交缘、亲和力、恭敬心、责任心、适应力皆强。

Mặt trăng: Được nhiều người yêu mến, kết nối xã hội, có thiện cảm, tôn trọng, có trách nhiệm và khả năng thích nghi. 

  天赦贵:主一生吉利,逢凶化吉。

Thiên Xá Quý Nhân: Chủ mệnh tốt lành, xui xẻo có thể biến thành may mắn. 

  天乙贵人:一生少病,人缘佳,易有社会地位,很适合从事公关性质的工作。

 天赦:一生不犯官非诉讼、牢狱、意外等灾害,一生凡事皆能逢凶化吉有惊无险。

Thiên Xá: Không kiện tụng, tù tội, tai nạn, tai ương, mọi thứ trong cuộc sống đều có thể biến thành may mắn mà không gặp nguy hiểm. 

Thiên ất Quý Nhân: Ít bệnh tật trong cuộc sống, danh tiếng tốt, dễ có địa vị xã hội, rất thích hợp làm công tác quan hệ công chúng. 

  将星:易掌握权势,较有老板或主管之命。

Tướng Tinh: Dễ nắm quyền, có khả năng làm sếp hoặc giám sát. 

  金匮:表示可得配偶之财,宜用心择偶,男女可获得良缘。

Kim Quỳ: Có thể lấy được tài sản của vợ/chồng, nên chọn vợ/chồng cẩn thận, nam nữ có thể có cuộc hôn nhân tốt đẹp. 

  金匮:具有创作能力、领悟力、掌握力、果断力、规划能力皆强。

Kim Quỳ: mạnh về khả năng sáng tạo, hiểu biết, làm chủ, quyết đoán và lập kế hoạch. 

  华盖:艺术之星,多有文学,音乐,设计方面的天赋,但性情较孤独。

Hoa Cái: Chủ mệnh nghệ thuật, nhiều người có năng khiếu về văn chương, âm nhạc, thiết kế, nhưng tính tình lại cô đơn. 

 华盖:求学能自动,自悟以达最高学历,天性对美术、设计、装璜、音乐、文学方面大兴趣及天才。孤独艺术宗教之星,专注性、研究性、求知欲、学习力、思绪敏锐,具有敏感性质。  

Hoa cái: Có thể tự học, tự nhận thức để đạt được trình độ học vấn cao nhất, và tự nhiên quan tâm đến nghệ thuật, thiết kế, trang trí, âm nhạc và văn học. Sao của sự cô đơn, nghệ thuật và tôn giáo, tập trung, nghiên cứu, tò mò, khả năng học tập, tư duy sắc bén và bản tính nhạy cảm.

  羊刃:性情刚强,敢作敢为,为人精明,配合得宜能得大富贵。

Dương Nhân: Tính tình mạnh mẽ, dám hành động, khôn khéo, hợp tác đúng mực có thể kiếm được nhiều tiền.

羊刃:武职之星,主观性、好胜心、倔强、刚烈、勇猛、担当、急躁。

Dương Nhân: ngôi sao quân sự, chủ quan, cạnh tranh, bướng bỉnh, mạnh mẽ, dũng cảm, trách nhiệm, thiếu kiên nhẫn.

  羊刃、血刃、驿马同柱:血光之灾、多惊多险、交通意外事故。

Lưỡi cừu, lưỡi máu, và Yima cùng một cột: thảm họa đẫm máu, nhiều nguy hiểm, tai nạn giao thông.

  红艳:命带红艳,男女长相讨人喜欢,带有性感的魅力。

Hồng Diễm: Mệnh là Hồng Diễm, nam nữ nhìn đẹp mắt, có sức quyến rũ gợi cảm. 

红艳:浪漫艺术之星,具有鉴赏能力、色泽等搭配能力、服装设计、装璜、异性缘。

Hồng Diễm: ngôi sao nghệ thuật lãng mạn, có năng lực đánh giá cao, năng lực phối màu, thiết kế trang phục, trang trí, quan hệ khác giới. 

  桃花:主风流,女人尤忌,桃花喜空亡。

 đàoHoa: Chủ yếu lãng mạn, đặc biệt là phụ nữ, hoa đào thích Không vong.

 桃花:代表吸引力、魅力、鉴赏能力、社交缘、装饰能力。

Hoa đào: Biểu thị sự hấp dẫn, quyến rũ, đánh giá cao, kết nối xã hội và khả năng trang trí. 

文昌:多主聪明,文笔表达能力强,对从事文艺创作者主吉。

Văn Xương: Chủ yếu là thông minh, có năng khiếu viết lách, và may mắn cho những người tham gia sáng tác văn học. 

文昌:文笔、文艺、技能、学习能力、求知欲望。

Văn Xương: phong cách viết, văn chương, kỹ năng, năng lực học tập, ham muốn tri thức. 

  学士:才华洋溢有读书命,学历多半较高。

Cử nhân: Có tài năng và định mệnh học hành, phần lớn đều có trình độ học vấn cao. 

学士:研究心、好奇心、探索欲、背诵能力。

Cử nhân: tâm hồn nghiên cứu, tò mò, ham muốn khám phá, năng lực ngâm thơ. 

  血刃:主血光之灾,带二柱以上更灵验。

Huyết Đao: Chủ yếu là tai họa máu, hiệu quả hơn với hơn hai trụ cột. 

  劫煞:一生较多是非破财之事。

Cướp bóc: Nhiều tranh chấp và tổn thất tài chính trong cuộc sống. 

劫煞:机智灵敏、反应善变、投机好胜之心、喜欢玩弄小聪明。

Cướp: Nhanh trí, thất thường, cơ hội và thích chơi khăm. 

    流霞:男忌酒色,女小心产厄。

Lưu Hạ: Đàn ông nên tránh rượu chè và tình dục, phụ nữ nên cẩn thận khi sinh nở. 

  亡神:城府较深,比较有心机,喜怒哀乐,不形於色。

Vong thần: Sâu sắc, nhiều mưu mô và không biểu lộ cảm xúc. 

亡神:隐藏神密不现踪迹心计之星,喜怒哀乐不形于色,沉府深,心机重善于谋略。

Vong thần: Sao bí mật ẩn giấu, không dấu vết, không cảm xúc, suy nghĩ sâu sắc, đầu óc nặng nề và giỏi chiến lược. 

孤辰:性格孤僻沉默不语、清心寡欲、依恋安逸、没有上进心。

Cổ Thần: cô đơn và im lặng, trong sáng, bám víu vào sự thoải mái và không có động lực. 

  寡宿:异性缘浅薄,婚缘浅薄延后,夫缘浅薄,独身主义。

Quả Tú: quan hệ khác giới nông cạn, hôn nhân nông cạn và chậm trễ, quan hệ chồng con nông cạn và độc thân. 

  寡宿:女命犯之夫早别离,独守空闺。

Quả tú: Phụ nữ có số phận này sẽ bỏ chồng sớm và ở một mình trong phòng trống. 

  隔角:易有牢狱之灾,六亲缘份较淡薄。

Gejiao: Dễ gặp tai họa tù tội, và mối quan hệ với người thân yếu ớt. 

  丧门:避免观丧,探病。

Tang môn: Tránh xem tang lễ và thăm người bệnh.

  岁破,破碎,大耗:八字逢之,较易有意外破财之事发生。

Tuế Phá, Tan Vỡ, Đại Hao: Nếu gặp những người này trong tám chữ, dễ bị tổn thất tài chính bất ngờ. 

  五鬼官符:易招惹是非小人。

Ngũ Quý Quan Phủ: Dễ chọc giận kẻ xấu. 

  天狗:流年逢之血光之灾。

Thiên Câu: Tai họa đẫm máu trong năm hiện tại. 

  勾绞:现於日柱则感情多困扰。

Câu Kiều: Nếu xuất hiện trong cột ngày, sẽ có nhiều rắc rối về mặt tình cảm. 

  红鸾:吉上加吉。

Hồng Loan: May mắn chồng lên may mắn. 

  龙德:主逢凶化吉。

Long Đức: Biến bất hạnh thành may mắn.

天财:意外之财,大运,流年逢之更灵验,八字身旺无忌,身弱者得意外之财,紧接意外之灾。

Thiên tài: tài lộc bất ngờ, đại cát đại lợi, năm nay càng phát huy tác dụng, thân thể cường tráng không kiêng kỵ, thân thể yếu đuối được tài lộc bất ngờ, sau đó là tai ương bất ngờ. 

  魁罡:性格严谨,聪慧,临事迅速果决,为人较固执,女人天生丽质,八字身旺主发达,加上天乙贵人更佳。  

Khôi cương: tính cách nghiêm khắc, thông minh, nhanh nhẹn quyết đoán, bướng bỉnh, phụ nữ trời sinh đẹp, thân thể cường tráng tức là thịnh vượng, càng tốt hơn với Thiên di cao quý. 

魁罡:好坏参半,在饮食习惯忌吃牛、狗肉,婚缘不佳财运不济,因在丑和戌把天乙贵人吃掉。具有独立自主精神、精明干练、模仿、组织力皆强,性情属累积性暴发,在宗教观属阴邪不侵。

Kuigang: Một hỗn hợp tốt và xấu. Tránh ăn thịt bò và thịt chó trong chế độ ăn uống. Hôn nhân không tốt và vận mệnh không tốt vì quý tộc Tianyi bị Chou và Xu ăn. Độc lập, thông minh, có năng lực, bắt chước và tổ chức tốt. Tính khí tích lũy và bùng nổ. Về quan điểm tôn giáo, họ miễn nhiễm với cái ác.

   学堂:模仿力、创作力、想象力、理解力。

 Tuyết Đường: năng lực bắt chước, sáng tạo, tưởng tượng, hiểu biết. 

  金舆:财帛之星和配偶相关联,会受到配偶之资助,技术之相助。

Cẩm Dư: ngôi sao tài lộc liên quan đến vợ/chồng, sẽ nhận được sự hỗ trợ tài chính và kỹ thuật từ vợ/chồng. 

    禄神:代表人际社交广阔,财禄丰足,避免借贷担保,可避免诉讼。

Lộc thần: đại diện cho các mối quan hệ giữa các cá nhân rộng rãi, của cải dồi dào, tránh vay mượn và bảo lãnh, tránh kiện tụng.

  流霞:在生产过程中容易有产厄、流产、易罹患心脏血液循环之疾病。

Lục hạ: dễ sinh khó, sảy thai, và các bệnh về tim và tuần hoàn máu trong khi sinh nở.

  飞刃:攻击、意外、争端、是非之星,出现在月时两柱最严重。(除非有贵人星化解,最忌刑冲)

Phi nhân: Sao của sự tấn công, tai nạn, tranh chấp, đúng sai, nghiêm trọng nhất khi xuất hiện ở cột tháng và giờ. (Trừ khi có sao cao quý giải quyết, nếu không thì trừng phạt và xung đột là điều cấm kỵ nhất)

将星:在官界显达,可以掌握权柄。具有领导力、管理力、统筹规划力、果断力、机智反应能力。

Tướng tinh: Nổi bật trong quan trường, có thể nắm giữ quyền lực. Có khả năng lãnh đạo, quản lý, lập kế hoạch tổng thể, quyết đoán và phản ứng nhanh. 

  驿马:迁移远行变动之星。

Trạch mã: Sao di cư và thay đổi. 

   隔角:是非、口舌、纠纷、官非诉讼之星,若逢刑冲,必有官非诉讼牢狱之灾。

Đường chéo: Sao đúng sai, buôn chuyện, tranh chấp và kiện tụng. Nếu có xung đột, sẽ có kiện tụng và tù tội. 

   天医:学习力、理解力、观察力、模仿力、好奇心、研究心、直觉观等能力皆强。

Thiên Y: Khả năng học tập mạnh mẽ, khả năng hiểu biết, khả năng quan sát, khả năng bắt chước, khả năng tò mò, khả năng nghiên cứu, khả năng trực giác, v.v.

  宗教、医药、哲学、人文等学说之星。

 Ngôi sao của tôn giáo, y học, triết học, nhân văn, v.v.

元辰:耗损、口舌之星。

Nguyên Thần: sao của tiêu dùng và buôn chuyện. 

  天喜:喜悦如意愉快之星,具有幽默感、亲和力、人情味。

Thiên Hi: sao của niềm vui và hạnh phúc, có khiếu hài hước, sự gần gũi và tính nhân văn. 

  红鸾:异性缘、浪漫思想、静态艺术色系组合能力皆强,较专情,桃花较花心。

Hồng Loan: mạnh về quan hệ khác giới, suy nghĩ lãng mạn và khả năng kết hợp màu sắc nghệ thuật tĩnh, trung thành hơn, hay thay đổi hơn. 

  勾绞:感情婚缘麻烦之星。

Câu Tước: sao của rắc rối về tình cảm và hôn nhân. 

  三奇贵:学艺专精、精力旺盛、脑力灵敏、机智灵巧、易成专业技能人才、如工程师、信息家、计算机软件设计、属技能专精之人。

Tam Kỳ Quý: chuyên về học tập và nghệ thuật, năng nổ, nhạy bén, dí dỏm và thông minh, dễ trở thành tài năng chuyên nghiệp và có kỹ năng, chẳng hạn như kỹ sư, chuyên gia thông tin, nhà thiết kế phần mềm máy tính và những người có kỹ năng chuyên môn. 

  福星:命中须有比劫与财星,缺一不禄(不会有钱)二者须遥隔不可近贴;经济不易遭逢危机,有贵人相助,一生食禄悠闲(口福)口欲强爱吃,社交缘、亲和力、广结善缘。

Phúc tinh: Trong số mệnh phải có tỉ/ kiếp và tài tinh. Nếu thiếu một sao thì không có tài lộc (không có tiền). Hai sao này phải xa nhau, không được gần nhau; kinh tế không dễ khủng hoảng, có quý nhân giúp đỡ. Cuộc sống nhàn nhã (ăn ngon). Ăn uống mạnh mẽ, thích ăn uống. Quan hệ xã hội, có duyên, quan hệ tốt.

  金星:英明睿智、勇敢果决、毅力坚忍、伸缩自如、刚柔相济、注重荣誉权威。

Sao Kim: thông minh, dũng cảm, quyết đoán, kiên trì, linh hoạt, cứng rắn, mềm mỏng, coi trọng danh dự và uy quyền. 

  六秀:文笔卓越之星,求知欲、学习力、思考力等能力皆强,属静态艺术家,如作家、画家、书法家、词曲创作家。

Lục tú Sao viết chữ đẹp, có tính tò mò, khả năng học hỏi, khả năng tư duy mạnh mẽ, thuộc về những người làm nghề tĩnh như nhà văn, họa sĩ, thư pháp, nhạc sĩ. 

  十灵日:洞悉宗教之星,直觉敏锐,善于察言观色、领悟力、领会力,善解人意等心性皆强。

Thập linh: Sao hiểu biết về tôn giáo, có trực giác nhạy bén, giỏi quan sát lời nói và cách diễn đạt, hiểu biết, thông hiểu và hiểu biết.

  进神:主观意识强烈、任性骄傲自负、不服输、刚毅急躁,凡事进退有据。

Thần tiến bộ: Ý thức chủ quan mạnh mẽ, kiêu ngạo cố chấp, tự phụ, không chịu khuất phục, kiên quyết và thiếu kiên nhẫn, có cơ sở cho mọi thứ. 

  阴阳煞:婚缘宜晚不宜早,可免除婚变之忧,人际社交异性缘慎选,可避免是非争端。

Âm Dương Sát: Thà lấy chồng muộn còn hơn lấy chồng sớm, có thể tránh được nỗi lo ly hôn. Cẩn thận trong việc lựa chọn người khác giới trong các mối quan hệ giữa các cá nhân để tránh tranh chấp. 

  挂剑煞:易罹患关节筋骨胃肠、运动器官等诸疾病,百常须防金属物尖锐物、危险物之意外伤害,易撞伤、割伤、跌伤、摔伤。

Treo Kiếm Sát: Dễ mắc các bệnh như khớp, gân, xương, đường tiêu hóa và các cơ quan vận động. Bạn phải luôn đề phòng các chấn thương do vật kim loại, vật sắc nhọn và các vật nguy hiểm gây ra. Dễ bị đánh, cắt, ngã và ngã.

      研究命理,推论运气,必然要涉及星煞的概念。星煞有吉凶,影响各不同。吉者,曰星曰神;凶者,曰杀曰煞。遇吉则更吉,遇凶则更凶。但是,吉星之为吉,必具备“吉”之条件,否则,吉亦不显,凶煞亦然。所以,研究命理,论断星煞,必综合分析应具条件的盈亏,切勿一见星煞便下定语,如此者,大谬必矣。更何况,同一干支时有星煞同处呢。星煞之论断,是命理运气论断的一个组成部分,它是在命理运气论断基础五行衰旺衡偏前提下的一个辅助论断的重要参照。

Để nghiên cứu số học và suy ra may mắn, phải liên quan đến khái niệm sao ác. Sao ác có tác dụng tốt và xấu. Tốt được gọi là sao và thần; xấu được gọi là giết chóc và tà ác. Gặp tốt thì tốt, gặp xấu thì tệ. Tuy nhiên, sao may mắn muốn tốt lành thì phải có điều kiện "may mắn", nếu không thì tốt sẽ không rõ ràng, còn xấu cũng vậy. Do đó, khi nghiên cứu số học và phán đoán sao ma quỷ, phải phân tích toàn diện những điều được và mất cần gặp. Không nên phán đoán ngay khi nhìn thấy sao ma quỷ. Làm như vậy sẽ là một sai lầm lớn. Hơn nữa, sao ma quỷ có thể cùng tồn tại trong cùng một thân và nhánh. Phán đoán sao ma quỷ là một phần không thể thiếu trong phán đoán may mắn số học. Đây là tài liệu tham khảo quan trọng để phán đoán phụ dựa trên tiền đề về sự suy tàn, thịnh vượng, cân bằng và lệch lạc của ngũ hành.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét