Thứ Tư, 17 tháng 7, 2013

Phần 5: Dụng Thần trong Bát Tự

  Như chúng ta đã biết trong dịch lý có câu "thuận thiên giả tồn, nghịch thiên giả vong" vạn vật trong trời đất đều thuận theo, thích ứng với mệnh trời mới có khả năng sanh tồn, nếu ngược lại thì vạn vật tất bị diệt vong. Xác định dụng thần là 1 bước quan trọng trong luận số mệnh, từ đó ta mới có thể tìm hiểu và phán đoán chính xác mệnh và vận số nhằm cân bằng mệnh cục , hóa giải hung sát, kích thích điểm hưng vượng của mệnh cục.
Trong mệnh lý học Tứ Trụ hay Tử Bình, việc căn bản trước tiên là :
- Xác định cách cục trong là số tứ trụ.
- Xác định mệnh thân vượng hay suy.
- Từ tiêu chí thông tin mệnh thân suy hay nhược, việc tiếp theo là xác định dụng thần.

1/ Các loại cách cục: như cách cục hóa khí của nhật chủ , tòng cường cách, tòng tài, tòng nhi,tòng sát, ngoại cách .v.v....

2/ Xác định mệnh thân vượng hay suy:
Được lệnh: can ngày vượng khi chi tháng rơi vào các cung: trường sinh, mộc dục, quan đái, lâm quan, đế vượng gọi là được lệnh.
Đắc địa: Can ngày gặp được các chi còn lại trường sinh (can ngày phải dương), gặp lộc, kình dương (khí gốc của can tàng trong chi là tỷ hay kiếp) hoặc gặp mộ kho (can ngày dương gặp mộ kho là có gốc, can ngày âm vô khí gặp mộ kho là không có gốc)
Được sinh: Can ngày được chính ấn hay thiên ấn của các chi khác trong Tứ trụ tương sinh thì được gọi là được sinh.
Được trợ giúp: Can ngày và các can khác trong tứ trụ cùng loại gọi là ngang vai hay kiếp tài trợ giúp bản thân mình, như thế gọi là được trợ giúp.

3/ Xác định dụng thần
"Dụng thần thủ pháp", gồm có : Phù, Ức, Thông quan, Điều hậu, Bịnh dược.
Trong khoa Tử Bình cái khó nhất là tìm dụng thần hay gọi là "Dụng Thần thủ pháp". Dụng Thần tức là những gì ẩn tàng trong tháng sinh. Nhật can phối hợp nguyệt lệnh mà thành thể tính; hợp với nhu yếu của thể tính là Dụng Thần. Cái khó nhất trong Mệnh Lý là 12 cách thủ đoán dụng thần: Đối với thập can phối hợp 12 tháng , cùng với mỗi tháng , mọi nhân nguyên dụng sự đều nhất nhất phân biệt và đưa thí dụ. Thủ dụng cũng có phương thức không ngoài lý do chế hoá sinh khắc, gôp lại có thể chia thành 5 loại trên. 

Thông quan thủ dụng pháp

Thông quan là ngoài Nhật chủ ra, lưỡng đầu đối trĩ (đối đầu với nhau), thế quan lực địch , khinh trọng thân sơ ngang nhau chẳng lẽ có chổ lấy có chổ bỏ, duy có cách quan thông cái khí của nó mới có thể là cái Dụng của ta được. Nghi kỵ cần thiết, tạm thời hoãn bàn không phải là không luận mà phải để ý đến cái khẩn cấp trước đã. 

Thương Quan , lưỡng đình dụng Tài . 
Mâu Dần - Canh Thân - Kỹ Sửu - Giáp Tý 

Thu thổ khí hàn nên dụng Bính hỏa không như Dần Thân lưỡng xung , Ấn bị Tài phá chẳng thể là Dụng . Canh kim là khí đương vượng của nguyệt lệnh thấu xuất thiên can Giáp mộc tọa Tý , lâm quan tại Dần và cùng Nhật chủ tương hợp . Quan Thương thế sức ngang ngữa chẳng thể lấy chẳng thể bỏ . Duy có thể dụng Nhâm thủy trong Thân , tiết kim khí để sinh Mộc , vận hành Thủy Mộc tối mỹ . Đây là lấy thu thổ làm Thể . Tài quan làm Dụng . Một ví dụ khác . 

Tài Ấn lưỡng đình dụng Quan. 
Kỹ Hợi - Bính Tý - Kỹ Tỵ - Canh Ngọ 

Kỷ thổ sinh ở trọng đông , thổ đóng băng cho nên đương nhiên dụng Bính . Tỵ Ngọ thành phương , Bính hỏa xuất can dương hòa đã tràn lan mặt đất . Nguyệt lịnh Tài tinh bĩnh lịnh . Hợi Tý thành phương , Tài vượng tổn Ấn . Duy chỉ có Hợi cung Giáp mộc, Quan tinh thông với khí Tài Ấn . 
Lấy đông thổ làm Thể . Quan ẩn là Dụng . 

Bịnh Dược thủ dụng pháp 

Bịnh Dược thủ dụng pháp (dược ở đây là thuốc) là một trong năm Dụng thần thủ pháp. Ngũ ngôn Độc Bộ có nói :

"Có bịnh mới là Quý , không tỗn chẳng là kỳ,
Trong cách mà khữ bịnh , tài lộc lưỡng tương trì".

Thần Phong diễn ra thành thuyết Bịnh Dược , sự thực ra là cái ý doanh hư tiêu trưởng phối hợp hỷ kỵ . Muốn thế tứ trụ cần phải trung hòa , Quý tiện há chỉ ở chổ bịnh dược. Cái ý của Độc bộ là nói : "Có bịnh chưa đủ là hại, được thuốc cứu không trở ngại cho cái quý của nó, há có phải thực sự lấy bịnh cho là Quý đâu".

Thái cường, thái nhược đều là bịnh, phù nó ức nó là dược. Tác dụng của phù ức đã luận rõ ở trên rồi. Đây chỉ nói cái Dụng của Bịnh và Dược.

Là nguyên cục có dụng thần thích hợp nhu yếu mà bị Can khác ức chế khiến cho nó thành bịnh. Chẳng thể dụng cái thần nhu yếu mà cần khử đi cái thần gây bịnh làm dụng thì nó làm được.

Như hạ Mộc hỷ Ấn, nguyên cục kiến Nhâm Quý cực hợp nhu yếu của hạ Mộc không như biệt can thấu Mậu. Cái Mậu thổ nầy là bịnh thần cho nên chẳng thể lấy Nhâm thủy làm dụng mà cần phải lấy Giáp Mộc có khả năng khử Mậu thổ làm dụng. Giáp mộc bèn là dược vậy. Có Giáp chế Mậu, Nhâm Quý mới hiển được cái công nhuận trạch.

Cách dược khữ bịnh nầy, nguyên cục có nó chung thân hoạch phúc. Đại vận có nó thì trọn vận đó thâu hoạch được lợi ích.

Như ví dụ 1 : 
Nhâm Tuất - Kỹ Dậu - Đinh Sửu - Giáp Thìn . 

Đinh hỏa chiêu dụng tuy sinh Dậu nguyệt chẳng lấy suy kiệt làm kỵ. Nguyên cục có Ấn tương sinh, nguyệt lịnh Tài vượng sinh Quan là mệnh phú Quý song toàn. Không như Kỷ thổ xuất xuất can hổn trọc Nhâm thủy. Chỉ có thể thủ Giáp mộc chế Kỷ làm dụng mà chẳng thể lấy Tài quan làm dụng. Tốt ở chổ cách vị bất hợp đủ để tương chế Sửu Dậu hội cục, phú trọng quý khinh.

Ví dụ 2: 
Mậu Tý - Nhâm Tuất - Giáp Dần - Canh Ngọ 

Thu mộc khô điêu , Dần Ngọ Tuất hội hỏa cục Mộc thành tro bay. Mộc khô hư, cần được Nhâm thủy phá hỏa cục khả dĩ mới phú Quý được. Không như Mậu thổ xuất can chế thủy là bịnh tất cần Giáp mộc tỷ kiên khữ Mậu làm cứu. Nguyên cục vô Tỷ gọi là hữu bịnh vô dược. Hành Tỷ Kiếp vận khá tốt. Quá về sau gặp nhiều trở trệ là vì nguyên cục bịnh trọng vô dược cho nên Dụng thần thụ chế.

Ví dụ 1: có thể hiểu nôm na là trường hợp điển hình dùng Ấn để bảo vệ Quan khỏi sự xâm hại của thương quan (Quan và Thương Quan cạnh trụ) 

Ví dụ 2: có thể hiểu là dùng Tỷ kiên bảo vệ Ấn khỏi sự xâm hại của Tài tinh (Tài và Ấn cạnh trụ) 

Phù ức nhật nguyên thủ dụng pháp 

I. Phù ức nhật nguyên thủ dụng pháp. 
Mệnh lý cần nhất là trung hòa mà trung hòa do ở "phù ức". Bất cập cần sinh phù, thái quá cần ức chế.

- Phù có 2 cách: ấn thụ để sinh, tỷ kiếp để trợ. 
- Ức cũng có 2 cách: quan sát để khắc, thực thương để tiết chế.

Nhật nguyên sao có lúc nên phù, lúc nên ức; nguyên do là do ở thể tính.

Xuân mộc, Hạ hỏa, Thu kim, Đông thủy, thể tính thái vượng, lấy quan sát để khắc, thực thương để tiết. Đó là lấy ức làm dụng.

Xuân kim, Hạ thủy, Thu mộc, Đông hỏa thể tính thái nhược, lấy ấn thụ để sinh, hoặc tỷ kiếp để trợ. Đó là lấy phù làm dụng. 

a/ Phù nhật nguyên thủ dụng pháp . 
Phù nhật nguyên không ngòai dụng Ấn, Kiếp, nhưng cái gì nên dụng Ấn, cái gì nên dụng Kiếp, cần phải xét kỹ. 

Thí dụ: 
Tài quan vượng, dụng Ấn. 
Đinh Hợi - Bính Ngọ - Nhâm Dần - Kỷ Dậu

Nhâm thủy sinh ở Ngọ nguyệt tính cực nhược, kiến thời chi Dậu kim, như tử đắc mẫu, chuyên dụng Ấn thụ sinh Thân, nhưng Dần Ngọ hội cục, Bính Đinh xuất Can, Tài vượng phá Ấn cho nên lấy Nhâm thủy trong Hợi để chế hỏa mới có thể hiểu được cái Dụng của Kim.

Tạo nầy là lấy hạ thủy làm thể, Ấn làm dụng. 
Tài vượng dụng Kiếp.

Ví dụ : 
Quý Dậu - Quý Hợi - Mậu Tý - Đinh Tỵ.

Mậu thổ sinh ở Hợi nguyệt, Tài tinh đương vượng, lưỡng Quý xuất Can, thủy vượng thổ đảng, Ấn bị Tài phá cho nên không thể dụng Ấn, chỉ có thể dụng Kiếp.

Tài vượng dụng Kiếp bèn là Phú cách.

Nguyên lý phú có nói : 
"Qui Lộc cách đắc tài thu họach được phúc, 
Không gặp tài mà qui lộc tất là bần"

Tạo nầy lấy đông thổ làm thể, tỵ lộc làm dụng . 

Điều hậu thủ dụng pháp 

Theo Điều hậu của Uyên Hải Tử Bình thì “Nhật Quý sinh tháng Tuất nên dùng Tân, Giáp, Nhâm, Quý. Kết luận nên dùng dụng thần Giáp là an toàn hơn cả. Hỷ thần Nhâm Quý.”

Là một trong 5 "Dụng thần thủ pháp. Điều hậu như thế nào ?

- Thổ sinh Kim, nhưng mùa hạ thổ táo, cần phải có thủy nhuận thổ mới sinh kim, 

- Kim sinh thủy mà thu đông hàn đống chi kim chẳng thể sinh thủy được cần được hỏa ôn kim mới sinh thủy.

- Mộc sinh hỏa, xuân mộc dương tráng, mộc hỏa tự phàn, cần có thủy nhuận căn bèn là mộc hỏa thông minh,

- Thủy sinh mộc , hàn đông băng đống chi thủy, thủy chẳng thể sinh mộc cần hỏa chiêu nõan mộc mới phu vinh. Về thể chất mà nói , hạ lệnh chẳng thể không có thủy, đông lệnh chẳng thể không có hỏa. Chẳng phải tương sinh mới là sinh, khắc tiết cũng là sinh, đó là điều Trích thiên tủy nói: "Nhi năng sinh mẫu".

Chỉ lúc cần điều hậu lấy điều hậu làm trọng, mấy cái khác tạm thời gác bỏ một bên, hoãn luận.

Ví dụ:
Quý Mão - Ất Sửu - Kỷ Hợi - Kỷ Tỵ 

Kỷ sinh sửu nguyệt băng đống trì đường, đống thủy , khô mộc. Cái gì có thể khắc Thổ được - có Tỵ cung Bính hỏa ám tàng không chỉ có công nõan thổ mà nhân đó là một điểm dương hỏa, tài quan mới có thể sinh; cho nên không dùng Bính hỏa chẳng thể được. Đông thổ kiến Bính hàn cốc hồi xuân. Điều hậu là cấp, Tài quan hoãn luận. 

tài liệu tham khảo từ tuvilyso.com /dinhvantan

231 nhận xét:

  1. Chào anh,

    em vẫn chưa xác định được dụng thần của bát tự sau:
    Nam sinh ngày 24 tháng 4 năm 1976 vào lúc 1g sáng
    (Bính Thìn-Nhâm Thìn-Bính Ngọ-Kỷ sửu)

    Rất mong nhận được tư vấn từ anh

    Thanks
    An

    Trả lờiXóa
  2. Tỉ Sát Nhật / Kiếp Thương
    Bính Thìn Nhâm Thìn Bính Ngọ Kỷ Sửu
    Mậu Quý Ất Mậu Quý Ất Đinh Kỷ Kỷ Tân Quý
    Thực Quan Ấn Thực Quan Ấn Kiếp Thương Thương Tài Quan

    Bát tự này, nhật chủ hơi suy nên dùng Giáp mộc làm dụng
    Thổ của mùa hạ nên lấy thủy làm mát mệnh cục và tiết khí của thổ nên Dùng Nhâm Thủy làm hỷ thần

    Chúc bạn nhiều sức khỏe

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Chào anh,

      Trong bát tự trên anh phân tích, em không thấy "Giáp" vậy sử dụng "Giáp" làm dụng thần như thế nào?

      Cảm ơn anh

      Thanks,
      An

      Xóa
    2. Mộc là Kiêu/ Ấn của Nhật chủ, nên sử dụng như sau
      - Sử dụng nhiều màu xanh, đen trong sinh hoạt
      - Năm tháng ngày có Giáp là điểm may mắn
      - Sự trợ giúp của những người lớn tuổi như cha mẹ, cô dì chú bác ...
      - Phương động Dần mão là hướng may mắn
      - Thức ăn nên chọn là rau củ quả thuộc mộc
      - Chọn người mệnh Giáp, Ất mộc làm đối tác ....

      Chúc bạn thành công

      Xóa
    3. Chúc anh năm mới "An khang thịnh vượng, mã đáo thành công"
      em xin hỏi thêm :
      1. Mối quan hệ giữa phái bát trạch với bát tự như em cung phi "Càn" hướng tốt là T, TB, ĐB và TN. vậy hướng Dần, Mão là hướng nào vậy anh.
      2. Hiện nay trên mạng lại thêm phái phi tinh nữa vậy mối liên hệ giữa phái phi tinh và phái bát trạch có khác nhau hay ko?
      3.Khi chọn hướng nhà(tức hướng cửa chính) em nên chọn theo phái Bát tự hay phi tinh hay bát trạch?

      Thanks,
      An

      Xóa
    4. Cung phi theo Bát trạch là sắp đặt hướng nhà theo năm sinh tức là theo mệnh quái, còn bát tự là tìm dụng thần sau đó dựa trên nó để tìm hướng tốt nhất cho mình theo bản mệnh tứ trụ, hơi rắc rối một chút nhưng khi hiểu về cường nhược của nhật chủ và nhu cầu của nhật chủ trong bát tự thì bạn sẽ dễ hiểu hơn
      Thân chào

      Xóa
    5. anh Dũng ơi, em xem mà ko hiểu gì cả anh xem dụng thần giúp em với, và xem giúp em em hợp với những màu sắc nào được không ?
      ngày dl : 9 giờ 40 ngày 9 tháng 9 năm 1985
      ngày al : Quý Tỵ Tân Hợi Giáp Thân Ất Sửu

      Xóa
  3. anh ơi giúp em với ah.anh xác định giúp em nam sinh 1981 tháng 8 ngay 31 dương lich.dụng thần của người này là gì ah.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Em cho anh biết thêm giờ sinh và nơi sinh thì mới xác định được

      Chúc em năm mới nhiều niềm vui

      Xóa
  4. Anh xem giúp em dụng thần được không ạ? Em sinh 23/9/1991 (Âm lịch), giờ Ngọ, Nam, ở Miền Nam Việt Nam.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Bạn cho biết đây là mệnh cục của nam hay nữ ?

      Xóa
    2. Dạ em là nam ạ, cám ơn anh đã xem cho em.

      Xóa
  5. Bàn về dụng thần
    Bình tôi có ý kiến về dụng thần trong Tứ trụ như sau:
    Trong Tứ trụ, tìm dụng thần là khó và vai trò của dụng thần trong dự đoán là quan trọng .Các sách về Tứ trụ đều viết như vậy. Nhưng qua thực hành và nghiên cứu, tôi thấy mối quan hệ của các can, các chi , các can với chi mới là phức tạp nhất, xác định đứng nó mới là khó nhất, quan trong nhất. Vì việc dự đoán,việc tìm dụng thần đều phải qua bước xét các mối quan hệ đó. Vai trò của dụng thần là quan trọng nhưng không phải tất cả các nội dung dự đoán đều phải cần đến dụng thần.
    Trang Web phongthuybinh.blogtiengviet tôi có dẫn một số nghiệm chứng dự đoán không cần đến dụng thần. Mời quý vị và các bạn tham khảo.
    phongthuybinh

    Trả lờiXóa
  6. chào anh em có nghiên cứu sơ qua về môn tứ trụ và cũng tự tìm được dụng thần của mình nhưng không biết có đúng hay không :) em là Nam , sinh ngày 18/2/1992 giờ Dậu (18h30) trong trụ em thấy thiếu hành Thổ và Hỏa nên em sử dụng dụng thần là Hỏa . Mong anh giải đáp , em xin cám ơn

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Chào bạn,

      Tứ trụ của bạn có nhật chủ cực vượng nên lấy như vậy là được

      Chúc bạn khỏe



      Xóa
  7. Chào anh,
    Em có đứa e con bà cô nhờ chọn tên cho con trai nó mới sinh mà e đang loay hoay chưa biết chọn Mộc, Hỏa hay Kim làm dụng thần.
    Mong anh tư vấn giúp e chọn dụng thần cho bé trai sinh 16h40 ngày 3/5/2014 dương lịch:
    Năm----------Tháng---------------Ngày----------------Giờ
    Giáp Ngọ---Mậu Thìn----------Giáp Tuất----------Nhâm Thân
    Đinh Kỷ-----Mậu Ất Quý------Mậu Tân Đinh----Canh Mậu Nhâm

    Cám ơn anh!

    Trả lờiXóa
  8. Nhật chủ can Giáp không đắc lệnh, không đắc địa, có Giáp , Nhâm nên đắc thời, như vậy nói chung thân là nhược, nên dùng thủy, mộc là hỷ dụng.

    Chúc bạn thành công

    Trả lờiXóa
  9. Anh giúp e nhanh quá. Cám ơn anh nhiều!

    Chúc anh sức khỏe và thành công!

    Trả lờiXóa
  10. CHÀO BẠN.
    CHO MÌNH HỎI MỘT CHÚT LÀ MỘ KHỐ CỦA THIÊN CAN ÂM VÀ THIÊN CAN DƯƠNG CÓ GIỐNG NHAU KHÔNG? VÍ DỤ THIÊN CAN ẤT MỘC THÌ MỘ CỦA NÓ LÀ MÙI ( HỢI MÃO MÙI HAY LÀ TUẤT ( NGỌ DẦNTUẤT)? CẢM ƠN BẠN

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Chào bạn,
      mộ khố của thiên can âm và dương cùng hành là giống nhau
      Chúc bạn khỏe

      Xóa
  11. anh oi cho em hoi !!! em sinh gio Ất mão ngày mậu ngọ tháng quý hợi năm quý hợi vậy dug thần của em la gì ah? mệnh cục em là nữ, em đang làm may đo thời trang, ngề đó có hợp cách với em ko?? khi nào thì em có cơ hội phát triển được sự nghiệp!! cảm ơn anh

    Trả lờiXóa
  12. Dụng thần của em là mậu thổ , hỷ thần là bính hỏa, nên lựa chọn tiêu chí nghề nghiệp theo dụng thần tức là có hành hỏa và thổ để trợ mệnh thì tốt hơn, từ 2012, 2013, 2014 thì cứ đầu măm thì công việc không được suôn sẻ lắm nhưng cuối năm thì tốt hơn - em có thấy như thế không?!?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

      Xóa
    2. http://dichvu.lyso.vn/lasotutru.php?lid=26FNFVJP

      Anh ơi,anh xem giúp em lá số này với. 12/08/1990 sinh lúc 16h50. Canh Ngọ - giáp Thân - kỷ dậu - nhâm thân. Có lẽ thân Em khá nhược, Em nên trợ thân như thế nào? Dụng thần, hỷ Thần của em là gì? Mong được Anh giúp. Thanks Anh

      Em là Nam, sống ở Tphcm

      Xóa
    3. http://dichvu.lyso.vn/lasotutru.php?lid=26FNFVJP

      Anh ơi,anh xem giúp em lá số này với. 12/08/1990 sinh lúc 16h50. Canh Ngọ - giáp Thân - kỷ dậu - nhâm thân. Có lẽ thân Em khá nhược, Em nên trợ thân như thế nào? Dụng thần, hỷ Thần của em là gì? Mong được Anh giúp. Thanks Anh

      Em là Nam, sống ở Tphcm

      Xóa
  13. Em chào anh ạ. Anh ơi cho em hỏi, em sinh năm Tân Mùi - tháng Giáp Ngọ - ngày Mậu Thìn - giờ Quý Sửu thì dụng thần của em là gì ạ? Hợp với màu nào hay dùng được đá quý nào để may mắn hơn ạ vì dạo này em xui quá. Em cảm ơn anh.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. anh ơi anh xem cho em với nhé, em quên mất không nói, em là nữ ạ. cảm ơn anh nhiều.

      Xóa
  14. Chào Anh, Anh xác định giúp em dụng thần của 2 tuổi này với :

    - Nam: Sinh ngày 25/10/2012, 10:05
    Tứ trụ: Nhâm Thìn - Canh Tuất - Kỷ Mùi - Kỷ Tỵ
    - Nam : Sinh ngày 11/06/2014, 17:10
    Tứ trụ : Giáp Ngọ - Canh Ngọ - Quý Sửu - Tân Dậu.
    Cảm ơn Anh nhiều.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. - Nam: Sinh ngày 25/10/2012, 10:05
      Tứ trụ: Nhâm Thìn - Canh Tuất - Kỷ Mùi - Kỷ Tỵ
      Thân vượng dùng Thủy/ Mộc làm dụng, hỷ

      - Nam : Sinh ngày 11/06/2014, 17:10
      Tứ trụ : Giáp Ngọ - Canh Ngọ - Quý Sửu - Tân Dậu.
      Thân vượng dùng Thổ làm dụng

      Xóa
    2. Cảm ơn anh nhiều lắm, Anh phân tích giúp cũng hợp ý của em. Nhưng theo em phân tich thì:

      - Nam : Sinh ngày 11/06/2014, 17:10
      Tứ trụ : Giáp Ngọ - Canh Ngọ - Quý Sửu - Tân Dậu

      Lại là thân nhược(Em cũng chỉ tìm hiểu cách phân tích tứ trụ trên 1 số diễn đàn nên hiểu lơ mơ, đau hết cả đầu).
      Em dự định đổi tên đệm cho cháu đầu Tô Hoàng Hải có tứ trụ:
      - Nam: Sinh ngày 25/10/2012, 10:05
      Tứ trụ: Nhâm Thìn - Canh Tuất - Kỷ Mùi - Kỷ Tỵ
      thành Tô Thế Hải
      và đặt tên cháu thứ 2 có tứ trụ là:

      - Nam : Sinh ngày 11/06/2014, 17:10
      Tứ trụ : Giáp Ngọ - Canh Ngọ - Quý Sửu - Tân Dậu
      Tên: Tô Thế Vinh (Không biết có phạm gì không)
      Không biết có được không.Nếu Bác rảnh thì phân tích kĩ hộ em 1 chút, hỷ thần, kỵ thần...Và rất quan trọng là Họ Tô(20 nét) có phải Thuộc Hành Thổ không vậy.Vì có người nói Họ Tô thuộc hành Thủy???.
      Bác đã giúp em 90% rồi, Nếu bác bận không có thời gian thì Em vẫn cảm ơn Bác nhiều.

      Xóa
  15. Cho em hỏi nam sinh 15, tháng 6 năm Ất Mão , giờ 10h tối. Dụng thần là kim phải ko?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. nam sinh 15, tháng 6 năm Ất Mão , giờ 10h tối
      Dùng Thổ làm dụng, hỏa là hỷ

      Chúc bạn vui

      Xóa
  16. Xin chào,
    Vui lòng cho em hỏi dung thần và cách ứng dụng thực tế:
    Nữ:Bình Thìn-Mậu Tuất-Giáp Dần-Bính Dần
    Nữ: Nhâm Thân-Mậu Thân-Nhâm Tuất-Canh Tuất
    Cám ơn nhiều.
    Nhâm Thân

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Mệnh nữ:Bính Thìn-Mậu Tuất-Giáp Dần-Bính Dần
      Dụng thần: Thủy - Kim

      Mệnh nữ: Nhâm Thân-Mậu Thân-Nhâm Tuất-Canh Tuất
      Dụng thần: Hỏa - Mộc

      Dụng thần là sự bổ sung ngũ hành nhằm chọn công việc ... hay thúc đẩy vận may trong cuộc sống

      Chúc bạn thành công

      Xóa
  17. Anh ơi nữa sinh ngày 17/1/1993 giờ dần thì dụng thần là gì ạ.EM cảm ơn anh nhiều!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nhâm Thân Quý Sửu Mậu Tuất Giáp Dần
      Dụng thần nên là Hỏa

      Xóa
  18. Xin anh cho em hỏi Nữ sinh ngày 19/06/1987 lúc 01:15 sáng dương lịch thì dụng thần là gì ạ? Và Nữ sinh ngày 03/11/1993 lúc 13:10 thì dụng thần là Kim đúng không ạ? Em xin cảm ơn rất nhiều.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nữ sinh ngày 19/06/1987 lúc 01:15 sáng dụng thần nên là thủy, mộc
      Nữ sinh ngày 03/11/1993 lúc 13:10 dụng thần nên là hỏa, kim

      Xóa
  19. Em chào anh a. Anh xem giúp em dụng thần của bạn này là gì được không ạ? Nữ, sinh ngày 4/12/1991, sinh giờ dần, ở miền bắc Việt Nam. Và em muốn hỏi nữa là nếu bạn ý định vào nam lập nghiệp có nên không ạ? Em cảm ơn anh.

    Trả lờiXóa
  20. Nữ, sinh ngày 4/12/1991, sinh giờ dần, có dụng thần là hỏa, thổ - vào miền nam là tốt

    Chúc bạn thành công!

    Trả lờiXóa
  21. Chào bạn, bạn có thể xem giúp dụng thần của bát tự này được không: Nữ, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1984, giờ Hợi (Giáp Tý - Quý Dậu - Quý Dậu - Quý Hợi), miền Bắc Việt Nam. Người này nên sinh sống và lập nghiệp ở phương nào thì sẽ tốt? Cám ơn bạn nhiều!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. MỆNH NÀY THUỘC GIẢ CHUYÊN VƯỢNG NÊN DÙNG HỎA MỘC LÀM DỤNG, HỶ, VÀO MIỀN NAM THUỘC HỎA ĐỂ LẬP NGHIỆP LÀ TỐT

      THÂN ÁI CHÀO BẠN

      Xóa
  22. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

      Xóa
    2. xin lỗi anh, thông tin em cung cấp để hỏi anh bị thiếu nên mới thành nhiều nhận xét thế này:
      Anh có thể xem giúp dụng thần cho cháu: Nam sinh 6/1/2011 (AL) lúc 10h 30'
      làm phiền anh, cảm ơn anh.

      Xóa
    3. Ngày giờ sinh: 08/02/2011 10:30 DL

      Tân Mão Canh Dần Giáp Ngọ Kỷ Tỵ

      Thân hơi nhược, nên dùng Thủy, Mộc làm dụng hỷ

      Xóa
  23. chào anh
    em là nam sinh ngày 22/12/1992 giờ Thìn (Nhâm Thân -Quý Sửu -Ất Mùi -Canh Thìn )
    sinh tại Ninh Thuận và hiện đang ở Tphcm .Phần chọn dụng thần hơi khó ,anh có thể tìm giúp em dc ko ạ .
    Xin cảm ơn anh !!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Tuy ngày sinh không được lệnh nhưng có kiêu ấn xuất can, quan ấn tương sinh nên thân hơi vượng, nên lấy thổ làm dụng , hỏa làm hỷ

      Xóa
    2. Nhật can Ất hợp Canh sanh tháng Sửu thì phải hóa Kim phải ko anh.Nếu không hóa thì dụng hỷ là hỏa thổ,hóa thì kim là dụng .Mong anh tư vấn cho em .XIn cảm ơn và chúc anh sức khỏe!

      Xóa
  24. Mấy hôm nay em đang tìm hiểu về dụng thần, vô tình tìm thấy blog của anh, em đọc bài viết của anh vài lần, vẫn chưa thấy hiểu lắm. Có lẽ do em thiếu kiến thức căn bản và em cũng hơi chậm hiểu.
    Em muốn tự học hỏi để tìm dụng thần nhưng chưa được, xin nhờ anh giúp em.
    Em sinh vào giờ Ngọ ngày 7/4/1994 tại Hà Nội. Cảm ơn anh nhiều!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. xin bổ sung, ngày sinh phía trên là dương lịch ạ

      Xóa
    2. Lá số tứ trụ của em là:

      Giáp Tuất Mậu Thìn Quý Hợi Mậu Ngọ

      thân nhược dùng Kim là dụng thủy là hỷ thần

      chúc em thành công

      Xóa
  25. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  26. Dear anh DungNguyen

    Nhờ anh xem giúp Nam sinh ngày 09 tháng 08 năm 1972 dương lịch, giờ Thân dụng thần, hỷ thần là gì.
    Cảm ơn.nhiều

    Trả lờiXóa
  27. Chào bạn Jenny H, ngày sinh của bạn có tứ trụ như sau
    Giáp Tuất Mậu Thìn Quý Hợi Mậu Ngọ
    bạn sẽ có dụng thần, hỷ thần là Kim, Thủy

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. anh có thể cho em hỏi thêm kị thần của em là gì không ạ? để em tránh mấy màu ko tốt đi ấy mà :3

      Xóa
  28. Chào bạn Hung Hoang, lá số của bạn là
    Nhâm Tý Mậu Thân Nhâm Thân Mậu Thân
    Dụng , hỷ thần sẽ là mộc, hỏa

    Trả lờiXóa
  29. Dear DungNguyen.
    Nhờ anh xem giúp dụng thần của lá số: Nam, sinh ngày 10/1/1989 lúc 7h25 sáng
    Bát tự: Mậu Thìn - Ất Sửu - Canh Ngọ - Canh Thìn
    Cảm ơn anh

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. mệnh này dùng mộc là dụng, thủy là hỷ thần

      Xóa
  30. Em chào anh ạ. Em là nữ sinh ngày 26/08/1989, giờ Dần. Mong anh giúp em tìm dụng thần, kị thần. Chúc anh sức khoẻ và thành công!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Kỷ Tỵ Nhâm Thân Mậu Ngọ Giáp Dần

      Dùng hỏa là dụng, thổ là hỷ thần

      Chúc bạn khỏe

      Xóa
  31. Anh xem giúp em dụng thần được không ạ? Em là Nam, sinh 23/9/1991 (Âm lịch), giờ Ngọ, ở Miền Nam Việt Nam.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Tứ trụ của bạn là:
      Tân Mùi Đinh Dậu Bính Thân Giáp Ngọ
      Dụng thần nên dùng là Mộc, hỏa

      Xóa
  32. Chào Anh!

    Nhờ Anh xem dùm Em bát tự sau được không ạ? Em đang tìm hiểu về môn này nhưng còn mơ hồ quá. Em đang phân vân giữa 3 dụng thần sau: Kim, Thủy, Mộc.
    Sinh vào lúc 20h58 phút ngày 11/07/2012 (dương lịch). Giới tính: Nam
    Âm lịch: 23/05 (tiểu tiết)/2012
    (Nhâm Tuất – Quý Dậu – Đinh Mùi – Nhâm Thìn)

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Xin bổ sung, E đang tìm dụng thần để đặt tên cho bé.

      Xóa
  33. Dụng thần nên dùng là Hỏa, hỷ là mộc

    Trả lờiXóa
  34. Em chào anh!
    Nhờ anh xem giúp cung phu thê của em dc không ạ vì đến giờ em vẫn chưa có bạn trai nào ngỏ lời.
    Em sinh ngày 26/8/1989(Kỷ Tỵ Nhâm Thân Mậu Ngọ Giáp Dần
    )
    Em cảm ơn a nhiều ạ! chúc anh sức khỏe và thành công!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nữ sinh ngày 26/8/1989
      Kỷ Tỵ Nhâm Thân Mậu Ngọ Giáp Dần

      năm nay 2015 sẽ có nhiều cơ hội hơn, vui lên nhé!

      Xóa
  35. Em chào anh!
    chúc anh sức khỏe hạnh phúc ,mọi điều như ý !
    kính nhờ anh xem giúp em dụng thần
    Năm bính tý , tháng quý tỵ , ngày giáp dần , giờ giáp tý
    Nam giới ạ !
    Cám ơn anh !

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nam mệnh Năm bính tý , tháng quý tỵ , ngày giáp dần , giờ giáp tý
      - theo anh mệnh này dụng thần nên dùng là kim

      Xóa
  36. Em chào anh!
    Nhờ anh xem giúp em bát tự sau đây, em cũng có tự tìm hiểu nhưng chưa biết có chuẩn xác hay không.

    1. Giới tính: Nam
    Năm Quý Tỵ (1953)
    Tháng Đinh Tỵ
    Ngày Kỷ Tỵ
    Giờ Giáp Tuất.
    - Em đang phân vân dụng thần của Bát tự này giữa Kim & Hỏa

    2. Giới tính: Nữ
    Năm sinh: Canh Thân (1980)
    Tháng sinh: Nhâm Ngọ
    Ngày sinh: Tân Dậu
    Giờ sinh: Canh Dần
    - Em đang phân vân dụng thần của này có phải là Hỏa không?

    Nhờ anh xem giúp em. Em cảm ơn anh nhiều!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. 1. Giới tính: Nam
      Năm Quý Tỵ (1953) Tháng Đinh Tỵ Ngày Kỷ Tỵ Giờ Giáp Tuất.
      - theo anh mệnh này dụng thần nên dùng là thủy

      2. Giới tính: Nữ
      Năm sinh: Canh Thân (1980) Tháng sinh: Nhâm Ngọ Ngày sinh: Tân Dậu Giờ sinh: Canh Dần
      - theo anh mệnh này dụng thần nên dùng là mộc

      Xóa
  37. Anh xem giúp em dụng thần cho con trai em được không ạ? Con trai em sinh vào 22h06 phút20/01/2007 (Âm lịch), ở Miền Bắc, Việt Nam.

    Trả lời

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nam mệnh Bính Tuất Tân Sửu Giáp Dần Ất Hợi
      - theo anh mệnh này dụng thần nên dùng là mộc, thủy

      Xóa
  38. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  39. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  40. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  41. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  42. Chào anh DungNguyen,

    Em vừa đọc được bài viết bên trên của anh, thấy rất hữu ích,
    Nhờ anh xem giúp em dụng thần cho nữ, sinh vào 11h trưa ngày 31/07/1995 tại Bình Phước ạ.
    Rất mong nhận được phản hồi từ anh,
    Em cảm ơn anh rất nhiều.

    Trả lờiXóa
  43. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  44. Chào anh DungNguyen,

    Nhờ anh xem giúp em Dụng thần của 2 tuổi sau ạ!

    1. Nam - sinh lúc 21h00' ngày 04/12/1978 dương lịch tại Vũng Tàu, sống tại HCM
    2. Nữ - sinh lúc 16h30' ngày 30/04/1985 dương lịch tại HCM

    EM CẢM ƠN ANH Ạ!

    Trả lờiXóa
  45. Dụng thần của cậu nam78: Mộc.
    Dụng thần của nữ 85: Hỏa.

    Trả lờiXóa
  46. Chào anh DungNguyen,

    Nhờ anh xem giúp em dụng thần của của 2 người được không ạ!

    1/ Nam - sinh lúc 1h30' ngày 24/08/1988 (dương lịch) tại HCM
    2/ Nữ - sinh lúc 22h30' ngày 28/6/1997 (dương lịch) tại HCM

    EM CẢM ƠN ANH Ạ!

    Trả lờiXóa
  47. Cậu nam88: dụng thần là Hỏa, kỵ thần là thổ.
    Cháu gái97:Dụng thần là Mộc.

    Trả lờiXóa
  48. Xin trợ giúp từ các bác ạ: bé sinh 4h48' ngày 26.02.2015 ÂL..có bát tự là: Ất mùi, canh thìn canh thân, mậu dần.....như vậy cháu có ổn ko ạ, dụng thần và hỷ thần là gì a...cháu đặt tên cho bé là Trần Kim Nhật Nam hay Trần Kim Đức có được ko a? ...cháu cảm ơn các bác ạ..

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Dụng thần nên lấy thủy làm tên gọi.
      Hỷ thần nên lấy hỏa làm tên lót.
      Kim Nhật Nam ( Kim"hỏa" - hỏa- mộc)
      Kim Đức (Kim"hoa" - hỏa)
      Đặt tên chưa phù hợp.

      Xóa
    2. Thầy Đắc Thời cho cháu hỏi là.....lấy Thủy làm tên gọi thì ko sợ Thủy khắc Hỏa ạ? Tại Sao lại thế a? Tên gọi "Hỏa Hỏa Thủy" có ổn ko ạ..Tên Trần Kim Đức Việt có được ko ạ? Cháu cảm ơn thầy

      Xóa
    3. Đúng là thủy>< hỏa; Nhưng thủy+ hỏa ở đây nhằm mục đích cân bằng tứ trụ. Nên không thể gọi là khắc.
      Tuy nhiên để tính toán kỹ lưỡng sự vượng suy & chính xác khi tìm dụng thần thì phải áp dụng lệnh tiết khí. Cháu bé sanh (14/4DL) thì mộc vẫn nắm lệnh, nên phải xem là tháng Kỷ Mão.

      Tứ trụ có hành thổ & hành mộc đều vượng.
      Chỉ còn hành hỏa, kim, thủy khuyết.

      Để dung hòa, tiết giảm giữa 2 hành này, thì dụng thần nên lấy kim.(kim sinh thủy)

      Vd:
      Họ Trần thuộc hỏa,(xem như đã bù hỏa).
      Chữ Hữu (祐10 nét, bộ kỳ 示) (kim)

      Chữ Thắng (勝12 nét, bộ lực 力) (kim).

      Xóa
    4. Cháu cảm ơn thầy Trí THông...Cháu đã thông phần nào, nhưng vẫn thắc mắc chút là cách nhận biết hành vượng như thầy chỉ là dựa cả vào tiết khí tức tháng 3 (Thổ Vượng) và tháng sinh thực tháng 2 ( Mộc Vượng) có phải ko ạ?
      -Tên Trần Kim Hữu Thắng . Cháu đọc nghe hơi bị vướng , cháu mong lấy đc tên 3 chữ để hợp với cs hiện đại hơn...Nếu cháu bỏ chữ " hữu" đi thì có đc ko ạ ? hoặc bỏ chữ "Kim " thì sao ko ạ
      -Cháu đã đọc bài viết của thầy: đặt tên phải tạo được ngũ hành tương sinh..nhưng khi đặt tên theo dụng thận này thì lại ko tạo đc. như vậy đã phải là tối ưu chưa a?
      Mong trả lời của thầy để cháu đc thông suốt...cháu cảm ơn nhiều !

      Xóa
    5. a cho e hỏi lại , e sinh vào 11h20 chứ ko phải 11h ạ, ngày 12/12/1991 dương lịch, vậy dụng thần và kỵ thần e là gì ạ.
      e chan thành cám ơn ạ

      Xóa
  49. Chào anh,

    em vẫn chưa xác định được dụng thần của bát tự sau:
    Nam sinh ngày 12/12/1991 11h00 trưa
    nhằm giờ Canh Ngọ, Bính Thìn, Canh Tý , Tân mùi
    và tiện đây e muốn hỏi nếu nghiên cứu về tử vi bát tự thì nên đoc sách nào của tác giả nào để e tiện nghiên cứu
    xin chân thành cảm ơn và chở phản hồi từ a

    Trả lờiXóa
  50. Cậu sinh 11g trưa 12/12/1991 (Quý Tị - Bính Thìn - Canh Tý - Tân Mùi); không phải giờ C.ngọ (tháng 11AL, giờ Ngọ lúc 11g 10').

    Dụng thần nên lấy mộc, kỷ thần nên lấy hỏa.

    Cậu muốn tìm hiểu về lý số, ngũ hành, bát tự... không có cách nào khác là tìm trường lớp để học...

    Sách vở không thể làm thay cv của ngưười thầy.
    Khi có được kiến thức tổng quát... bước tiếp theo mới là tự nc.
    Qua thực tiễn cuộc sống (trải nghiệm trận mạc), sẽ rút ra được kinh nghiệm, có như thể mới hiểu được một phần cái thâm sâu của tứ trụ.

    Trả lờiXóa
  51. Cậu sinh 11g trưa 12/12/1991 (Quý Tị - Bính Thìn - Canh Tý - Tân Mùi); không phải giờ C.ngọ (tháng 11AL, giờ Ngọ lúc 11g 10').

    Dụng thần nên lấy mộc, kỷ thần nên lấy hỏa.

    Cậu muốn tìm hiểu về lý số, ngũ hành, bát tự... không có cách nào khác là tìm trường lớp để học...

    Sách vở không thể làm thay cv của ngưười thầy.
    Khi có được kiến thức tổng quát... bước tiếp theo mới là tự nc.
    Qua thực tiễn cuộc sống (trải nghiệm trận mạc), sẽ rút ra được kinh nghiệm, có như thể mới hiểu được một phần cái thâm sâu của tứ trụ.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. a cho e hỏi lại , e sinh vào 11h20 chứ ko phải 11h ạ, ngày 12/12/1991 dương lịch, vậy dụng thần và kỵ thần e là gì ạ

      Xóa
  52. a cho e hỏi lại , e sinh vào 11h20 chứ ko phải 11h ạ, ngày 12/12/1991 dương lịch, vậy dụng thần và kỵ thần e là gì ạ.
    e chan thành cám ơn ạ

    Trả lờiXóa
  53. Nếu cậu sinh vào giờ Giáp Ngọ (Tháng Canh Tý giờ Ngọ từ 11h10' > 13h10'), thì xem như Tứ trụ khá cần bằng.

    Ngày sinh là Bính hỏa, mùa đông hỏa đang ở thế suy tàn gặp mộc thì được cứu, gặp thêm hỏa càng có lợi. Gặp thủy chế khắc ắt sẽ rất nguy. Gặp kim thêm trở ngại.

    Do đó, dụng thần là chính bản thân cậu (hỏa), hỷ thần sẽ là mộc.

    Kỵ thần kim và thủy.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. a cho e hỏi là e thân cường hay thân nhược vậy ạ. ( mong a giải thích rõ).
      chúc a hạnh phúc, sức khỏe và thành đạt ạ

      Xóa
    2. "Thân nhược".

      - Tháng Chi là Tý (Nhâm thủy) lại được Can tháng là Canh (Dương kim) tương hỗ (Nhâm thủy càng vượng)
      - Nhâm thủy khắc Nhật Chủ là Bính (Dương hỏa) Tuy có Thiên Ấn (Kiêu) Giáp trợ lực nhưng không đáng kể.
      - Thìn lại là Kho của Thủy, nên thủy càng vượng.

      Xóa
    3. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

      Xóa
    4. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

      Xóa
    5. a cho e hỏi thêm e nên làm thế nào để khắc phục thân nhược ạ?
      e xin cảm ơn a nhiều và chúc a sức khỏe....

      Xóa
  54. Chào anh Đắc thời,
    Em sinh vào 16h ngày 21/03/1990, anh cho em hỏi dụng thần, hỷ thần và kỵ thần của em là gì ạ?
    Em xin cảm ơn!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Em xin bổ sung đây là ngafysinh dương lịch của em

      Xóa
  55. Tứ trụ mệnh chủ: Giờ Giáp Thân, ngày Ất Dậu, tháng Kỷ Mão, năm Canh Ngọ.

    Nhật Chủ là Ất:

    - Nên lấy Hỏa làm dụng.
    - Lấy Thủy làm hỷ.
    - Kỵ thần là Thổ.

    Trả lờiXóa
  56. Anh Đắc Thời xem giúp e dụng thần, hỷ thần và kỵ thần với ạ. Tứ trụ e là giờ Bính tuất, ngày Canh dần, tháng Tân sửu, năm Tân mùi. e cám ơn nhiều ạ.

    Trả lờiXóa
  57. - Có lẽ cậu đã nhầm lẫn ngày, giờ sinh của mình....

    => Vui lòng cung cấp lại chính xác... theo DLnhé.

    Trả lờiXóa
  58. @.Giờ Bính Tuất, ngày Canh Dần, tháng Tân Sửu, năm Tân Mùi.

    - Phân tích ngũ hành: Mộc 2; Hỏa 4; Thổ 4; Kim 5; Thủy 1.

    => Hành vượng: Kim; Hành suy: Thủy; Mộc.

    => Thân vượng.

    => Dụng thần lấy hỏa.
    => Hỷ thần lấy thổ.
    => Kỵ thần chính là thủy và mộc. (đều yếu, nên không gây ảnh hưởng xấu đến Thân mệnh)

    => Canh Kim sinh mùa Đông cần hỏa thổ trợ lực, được thêm kim lại càng tốt.
    Tuy nhiên hỏa, hổ & nhất là Kim đã vượng, ngũ hành tự thân đã đủ (mệnh tốt,vinh hoa phú quý), tự động điều hòa.(Không cần tìm dụng/hỷ kỵ nữa).

    Có chăng là tự rèn tính nhường nhịn, tâm sáng, tu thân để gìn giữ phước lộc & sự hòa thuận trong gia tộc.

    Trả lờiXóa
  59. @.Giờ Bính Tuất, ngày Canh Dần, tháng Tân Sửu, năm Tân Mùi.

    - Phân tích ngũ hành: Mộc 2; Hỏa 4; Thổ 4; Kim 5; Thủy 1.

    => Hành vượng: Kim; Hành suy: Thủy; Mộc.

    => Thân vượng.

    => Dụng thần lấy hỏa.
    => Hỷ thần lấy thổ.
    => Kỵ thần chính là thủy và mộc. (đều yếu, nên không gây ảnh hưởng xấu đến Thân mệnh)

    => Canh Kim sinh mùa Đông cần hỏa thổ trợ lực, được thêm kim lại càng tốt.
    Tuy nhiên hỏa, hổ & nhất là Kim đã vượng, ngũ hành tự thân đã đủ (mệnh tốt,vinh hoa phú quý), tự động điều hòa.(Không cần tìm dụng/hỷ kỵ nữa).

    Có chăng là tự rèn tính nhường nhịn, tâm sáng, tu thân để gìn giữ phước lộc & sự hòa thuận trong gia tộc.

    Trả lờiXóa
  60. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  61. em cám ơn a rất nhiều. mong a giúp e một điều trăn trở. năm nay e muốn xuất ngoại du học mỹ. mong a giúp e xem có khả thi ko ạ. e vừa rớt pv. chuẩn bị pv lần 2 vào ngày 28/8 này. e cám ơn a

    Trả lờiXóa

  62. => Khi địa có Tam hợp: Dần-Ngọ-Tuất, thì Dịch Mã ở THÂN (Cách nhớ: Thân đối xung với Dần).

    => Tuy nhiên trong TT của cậu không có DM, cũng đồng nghĩa đường xuất ngoại là tuyệt địa.

    => Dùng Dịch Mã - thúc đẩy vận sự nghiệp.

    - Dịch Mã là thần cai quản chuyển nghiệp, thăng tiến, chuyển nhà, du lịch. Nếu có thể tận dụng tốt phương vị Dịch Mã, để nó phát huy tác dụng, có thể hỗ trợ vận sự nghiệp tìm được công việc tốt hoặc thăng tiến đại cát.

    - Dịch mã hay Thiên mã,là vì sao chiếu mệnh cho những bậc vương giả. Mã là Ngựa, tượng trưng cho sự chạy, đi, thay đổi nhanh, chuyển động nhanh.

    Với nhiều người, việc chuyển chỗ ở, chuyển cơ quan công tác, thăng quan tiến chức là việc rất hệ trọng trong đời. Kích hoạt tốt cung Dịch Mã tức là bạn đã có thêm nhiều cơ hội để "thay đổi".

    Mã lấy tam hợp cục của địa chi gặp xung khắc làm mã. Như Dần Ngọ Tuất tam hợp cục hoá hoả, lấy Thân là vị trí ra của thuỷ cục là hoả thuỷ giao chiến, lại Dần Thân tương xung mà làm mã.
    Vì vậy mà nói mã chủ trạng thái động, là tượng của sự thay đổi, bôn tẩu.
    Mã ra chính môn thì gia trạch luôn gặp sự may mắn, tin vui ngất trời, phát tài nhanh chóng, mọi công việc đều trôi trảy thuận lợi, thường sinh người thông minh, nhanh nhẹn, khôi ngô tuấn tú lại hay xuất ngoại ra ngoài ăn ra làm lên.

    Mã cung là cát cung, vì vậy ngoài cách đặt cửa chính ra còn có thể đặt cửa phụ, phòng khách, phòng làm việc, cầu thang, bàn thờ đều rất tốt. Chỉ có giường ngủ của nữ lưu không nên đặt tại Mã cung, nữ giới có giường ngủ đặt tại mã cung thì tâm bất an, không ở yên một chỗ, là tượng bất lợi vậy.

    Cách Hóa Giải:
    => Bước 1: Xác định cung DM Cung Ngọ: Trong TT đã có chi ngày Dần; Chi giờ Tuất, như vậy thiếu chi Ngọ.

    => Bước 2: Treo hình ảnh hoặc bằng cấp (có hình) tại cung Ngọ (nơi bản thân thường sử dụng: phòng lv, pk, pn). Thường xuyên trụ (lv, nghỉ ngơi...)tai vi trí này.

    => Bước 3: Thân (tức con khỉ), nên đặt làm, chế tác một chú khỉ nhỏ bằng vàng, bạc, đồng luôn đeo or mang trong người để kích hoạt DM.

    Trả lờiXóa
  63. dạ vâng. e sẽ làm theo a chỉ dẫn. cám ơn a rất nhiều. chúc a nhiều sức khoẻ.

    Trả lờiXóa
  64. => Ghi thêm:
    Đã có sự nhầm lẫn trong pp xác định vị trí DM & kích hoạt tại cung DM cần bổ sung.
    - Thứ nhất: tính DM có 2pp ( Lấy Địa Chi năm or Nhật Chi), ở đây tôi theo pp tính DM tại Nhật Chi (Dần).

    - Thứ 2: Nên sd kèm Vật phẩm (Tượng/Hình Ngựa) trang trí nên chọn hình con ngựa làm bằng kim loại. Tốt nhất là chọn vàng, nhưng vàng khá đắt nên có thể chọn ngựa bằng đồng.

    - Thứ 3: Dịch mã mỗi năm được tính theo Phi Tinh (Trong Huyền không học, Lục Bạch Vũ Khúc đại diện cho Dịch Mã, phương vị của Lục Bạch bay đến làm phương Dịch Mã). Năm 2015 Lục Bạch Vũ Khúc bay vào phương Đông Bắc.

    => Như vậy, cậu xác định cung DM thuộc hướng ĐB (Không phải hướng Nam), đặt tượng ngựa đồng & kêt hợp treo hình của mình có thể treo thêm chuông gió bằng kim loại 6 ống để tăng thêm trường khí.

    => Đeo thêm hình chú Khỉ trong người.

    Cuối cùng chúc cậu mm.




    Trả lờiXóa
  65. cửa phòng ngủ của e là hướng chánh tây. tủ quần áo và gương toàn thân đặt ở hướng nam. Sau khi search tìm thì hướng ngọ là hướng nam nên e định dời tủ quần áo sang hướng đông để có thể treo hình ở hướng nam. Bây giờ a xác định lại DM là hướng đông bắc nên e ko cần dời tủ nữa. Nhưng e đang thắc mắc một điều là 2 pp tìm DM cho ra 2 kết quả khác nhau. e chưa hiểu lắm.

    Trả lờiXóa
  66. - Cậu có thể linh hoạt ứng dụng bằng cách treo hình, bằng cấp của mình tại hướng Ngọ.
    - Hướng ĐB đặt chuông gió & tượng ngựa gỗ.

    Trả lờiXóa
  67. cho e hỏi e dùng ngựa gỗ hay ngựa đồng thì hợp lý ạ?

    Trả lờiXóa
  68. Nhật Chi là Dần phải sd tượng ngựa đồng.

    Trả lờiXóa
  69. e chân thành cám ơn a đã giúp e. chúc a sức khoẻ

    Trả lờiXóa
  70. "Anh Phan
    anh ơi em không hiểu dụng thần là gì. Anh xem giùm em được không ? Emmuốn biết chính xác mình hợp với những màu sắc nào, vì em mang Kim hợp vàng trắng nâu kỵ hồng , đỏ , nhưng xem lá số tứ trụ lai bảo em hợp tím đỏ hồng đen xanh biển xanh lá
    ngày sinh duong lich : 09/09/1985
    giờ 40 p
    9 gio 40 p
    ngày sinh âm lịch : giờ quý tỵ, ngày tân hợi, tháng giáp thần, năm ất sửu
    của em có giờ quý tỵ nghe nói rất rắc rối khó xem a giup em duoc ko".

    Xin lỗi bạn & cũng xin phép Anh DungNguyen.
    Có lẽ Admin bận nên không trả lời cho các bạn.
    Tôi lang thang và có duyên với webcủa Admin, nên xin chia sẻ cùng các bạn.

    - Thứ nhất: Khi phân tích Tứ Trụ (thường phải dựa vào lịch tiết khí, vị trí địa lý nơi sinh) để tìm ngũ hành (NH) vượng/suy của Thân mệnh, từ đó chúng ta điều chỉnh NH bằng cách sử dụng màu sắc, số điện thoại, vật phẩm phong thủy để cân bằng, tránh thái quá hoặc suy kiệt.

    Phần đa, NH tứ trụ của mọi người đều khiếm khuyết ít hay nhiều, phần thiếu hụt này chính là yếu tố quan trọng nhất trợ Thân nên được gọi là dụng/ hỷ thần.

    => Vd:
    1- Sinh:
    a. Thổ sinh kim, thổ nhiều thì kim bị vùi – kim nhiều thì thổ yếu.
    b. Hỏa sinh thổ, hỏa nhiều thì thổ tiêu rụi – thổ nhiều thì hỏa tối.
    c. Mộc sinh hỏa, mộc nhiều thì hỏa không cháy – hỏa nhiều thì mộc cháy.
    d. Thủy sinh mộc, thủy nhiều thì mộc trôi – mộc nhiều thì thủy cạn.
    e. Kim sinh thủy, kim nhiều thì thủy tràn – thủy nhiều kim chìm.

    2- Khắc:
    a. Kim khắc mộc, mộc nhiều kim cùn – kim nhiều mộc gãy.
    b. Mộc khắc thổ, thổ nhiều mộc gãy – mộc nhiều thổ nghiêng đổ.
    c. Thổ khắc thủy, thủy nhiều thổ trôi – thổ nhiều thì thủy ứ.
    d. Thủy khắc hỏa, hỏa nhiều thủy cháy – thủy nhiều hỏa diệt.
    e. Hỏa khắc kim, kim nhiều hỏa ngưng – hỏa nhiều kim tiêu.

    - Cậu sinh năm 1985 => Cung phi là Càn; => cung sanh là Tốn; => mạng Hải Trung Kim (vàng dưới biển).

    => Nhật Chủ Tân (Âm Kim, tức kim quặng). Đây mới chính là Thân Mệnh của cậu.

    - Kim sanh mùa Thu, đương lệnh & quyền thế.
    - Cần lửa để tinh chế mới hữu dụng, (dụng thần).
    - Kim sanh ra từ Thổ, nhưng âm kim lại rất cần Thủy xối rửa để thêm sáng & có tính vượt trội, (hỷ thần).
    - Gặp mộc thì khắc chế, ra oai.
    - Gặp Kim thêm cường vượng, nhưng dễ gãy (Kỵ Thần).

    => Phân tích ngũ hành như sau:

    . Mộc 3; Hỏa 1; Thổ 3; Kim 4; Thủy 4.

    - Hành vượng: Kim; Thủy; Hành suy: Hỏa.

    => Như vậy có thể thấy NH Thân Mệnh hoàn toàn thiếu “Dụng Thần” Hỏa.(cần tăng cường tối đa NH này).
    - Thủy cũng đã vượng, nên không cần bổ trợ bất cứ vật dụng cá nhân nào thuộc thủy.
    - Cần tránh tất cả những gì thuộc về kim (Thân Kim đã vượng).
    - Thân vượng, tính khảng khái hào phóng nhưng lại không phát được sở trường & do bị chìm lấp, luôn trong trang thái bất ổn, ức chế, nửa vời. (Cần giữ gìn tâm tĩnh, khiêm tốn để nhanh thành công).

    Trả lờiXóa
  71. Chào anh,anh xem giúp em dụng thần, hỷ thần, kị thần với, em là nữ sinh ngày 18/07/1993 lúc 6h30, tức năm quý dậu- tháng mậu ngọ- ngày canh tý - giờ kỷ mão

    Trả lờiXóa
  72. Chào anh,anh xem giúp em dụng thần, hỷ thần, kị thần với, em là nữ sinh ngày 18/07/1993 lúc 6h30, tức năm quý dậu- tháng mậu ngọ- ngày canh tý - giờ kỷ mão

    Trả lờiXóa
  73. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. => Tứ Trụ: giờ Kỷ Mão - ngày Canh Tí - tháng Mậu Ngọ - năm Quý Dậu.(18/07/1993 lúc 6h30)
      - Cung Phi: Cấn; Cung Sanh: Chấn.

      - Phân ngũ hành được:
      - Mộc1; Hỏa1; Thổ3; Kim2; Thủy2. => ( Hành vượng: Thổ "Ấn tinh mạnh"); Hành suy: Mộc Hoả )

      - Thân vượng, mệnh chủ Canh (dương kim)
      - Canh Kim gặp hỏa được thành tựu.
      - Gặp thủy vượng thể hiện điềm lành
      - Gặp kim thêm cường tráng.


      => Tuy nhiên, do Ấn mạnh, nên phải lấy Tài tinh"Mộc", làm dụng thần.
      => Lấy Thực thương"Thủy", làm hỷ thần.
      => Tráng gặp Ấn "Thổ", (kỵ thần).
      => Hạn chế Tỷ "Kim". (phá Tài).

      Xóa
  74. Anh cho em hỏi nữ sinh ngày 09/02/1990 lúc 23h thì dụng thần là gì ạ? Cảm ơn anh.

    Trả lờiXóa
  75. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  76. Sanh ngày 23g,09/02/1990, (tức Đinh Hợi- Ất Tỵ- Đinh Sửu- Canh Ngọ)

    => Tháng Giêng Từ Lập Xuân (04/02/1990DL), Mậu Thổ vẫn nắm lệnh thêm 7ngày.

    - Do đó dụng thần sẽ tính vào tiết Đinh Sửu.

    => Tháng Giêng đầu giờ Tý lúc 23g 30'; Đầu giờ Ngọ lúc11g30'.
    - Cháu sinh lúc 23g là Đinh hợi.

    =>Tứ Trụ: Đinh Hợi- Ất Tỵ- Đinh Sửu- Canh Ngọ
    - Thân hơi suy.

    => Dụng Thần lấy Thủy; Hỷ thần lấy Kim.
    => Kỵ Thần: Hỏa, Thổ.

    Trả lờiXóa
  77. Cho hỏi bác chút nữa ạ. Như bác nói là cháu tháng giêng là thì giờ tý bắt đầu từ 23h 30 k như tháng khác. Cháu thì vẫn tưởng là 23h. Hic. Chấu hỏi lại bố mẹ thì cháu sinh vào lúc hơn 23h30 . Vậy thì tứ trụ của cháu có khác k ạ?

    Trả lờiXóa
  78. Cho hỏi bác chút nữa ạ. Như bác nói là cháu tháng giêng là thì giờ tý bắt đầu từ 23h 30 k như tháng khác. Cháu thì vẫn tưởng là 23h. Hic. Chấu hỏi lại bố mẹ thì cháu sinh vào lúc hơn 23h30 . Vậy thì tứ trụ của cháu có khác k ạ?

    Trả lờiXóa
  79. - Sanh sau 23g30’ (Tức giờ Mậu Tý ngày 10/02/1990)
    - Tứ trụ: Giờ Mậu Tý, ngày Bính Ngọ, tháng Mậu Dần, năm Canh Ngọ.

    => Dụng thần lấy Kim; Hỷ thần lấy Thủy.
    => Kỵ thần: Thổ; Hỏa.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Chào anh,

      Vợ chồng em vừa mới sinh bé gái nhưng chưa biết đặt tên thế nào cho hợp phong thủy, nhờ anh tư vấn giúp với ah.

      Cháu sinh vào 17h00 ngày 4/7/2015 dương lịch.
      Bố : Vũ Tiến DŨNg 08/03/1989
      Mẹ: Nguyễn thị Mỹ Hà 19/07/1990.

      Nhờ anh tư vấn chi tiết tên cho cháu với ah. Cảm ơn anh

      Xóa
  80. Chào anh,

    Vợ chồng em vừa mới sinh bé gái nhưng chưa biết đặt tên thế nào cho hợp phong thủy, nhờ anh tư vấn giúp với ah.

    Cháu sinh vào 17h00 ngày 4/7/2015 dương lịch.
    Bố : Vũ Tiến DŨNg 08/03/1989
    Mẹ: Nguyễn thị Mỹ Hà 19/07/1990.

    Nhờ anh tư vấn chi tiết tên cho cháu với ah. Cảm ơn anh

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

      Xóa
    2. Chào anh Đắc Thời, rất mong nhận được sự tư vấn từ phía anh ah

      Xóa
  81. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  82. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  83. Em chào Anh. Rất mong nhận được tư vấn từ Anh. Em sinh ngày 11 tháng 10 năm 1980 tức ngày 03 tháng 9 năm 1980 khoảng từ 20 giờ 30 đến 21 giờ 20. Cuộc sống cũng như công việc của em rất lận đận và khó khăn, em rất khó tính mặc dù đã kìm chế rất nhiều mong anh cho em biết dụng thần, hỷ thần kỵ thần và em phải làm gì để cải thiện. Cảm ơn Anh và mong tin Anh nhiều

    Trả lờiXóa
  84. => Mệnh của thân chủ: Giờ Canh Tuất, ngày Đinh Tỵ, tháng Bính Tuất, năm Canh Thân.

    -- Ngũ hành như sau:
    - Mộc 0; Hỏa 5; Thổ 4; Kim 6; Thủy 1.
    - Các hành vượng: Kim; Các hành suy: Mộc; Thủy
    - Có sao Thiên bí, tính tình cương trực, đề phòng điều tiếng.

    -- Mệnh chủ Đinh (Âm hỏa). Sinh mùa thu, tinh thần & thể chất đều yếu ớt.(Ngũ hành đã thể hiện mất gốcủa Mộc0 và Thủy1).
    - Nên rất cần Mộc sẽ giúp bùg cháy trở lại.
    - Nhưng nếu gặpThủy quá mạnh khắc chế thì khó tránh tai ương.
    - Thổ nhiều thì che mất ánh sáng.
    - Kim nhiều sẽ đoạt hết khí lực.
    - Hỏa gặp hỏa càng thêm mạnh mẽ, dù xuất hiện nhiều vẫn có lợi.

    => Tính chất của Đinh hỏa là không ổn định, gặp thời thì mạnh, không gặp được thời thì chỉ le lói yếu ớt.

    -- Đinh Hỏa rất cần Ất mộc và Nhâm thủy.
    => Do đó Dụng Thần là Mộc.(Mộc là mẹ của hỏa; Hỏa sẽ giúp khắc kim --> sinh Thủy.
    - Lấy Mộc 80%/ Hỷ Thần là Thủy, chỉ cần thêm 20% là đủ, (nhiều quá sẽ khắc Thân Mệnh).
    => Kỵ Thần tránh gặp Kim, Thổ.
    => Thâm tâm vốn có lòng tín ngưỡng, vậy nên hãy luôn hướng tâm để làm những việc thiện, tránh sát sanh (tập ăn chay), dần đà trường khí thiện sẽ tăng trưởng, mọi việc rồi sẽ thái lai.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Em cảm ơn anh rất nhiều. Hôm qua em viết thiếu là em rất nóng tính nên nhiều khi do tính nóng mà hỏng việc em cũng biết điểm yếu này nhưng nhiều khi kìm chế mà không được, em muốn hỏi anh thêm em làm gì để cải thiện khắc chế bớt tính nóng này bằng phong thủy. em định dùng số điện thoại 0912681539 có bổ khuyết cho phần mộc còn thiếu trong tứ trụ được không ạ? Em cảm ơn anh nhiều ạ

      Xóa
  85. Cổ Nhân dạy rằng:
    1. Tâm còn chưa thiện, phong thủy vô ích.
    2. Bất hiếu cha mẹ, thờ cúng vô ích.
    3. Anh em không hòa, bạn bè vô ích.
    4. Làm việc bất chính, đọc sách vô ích.
    5. Làm trái lòng người, thông minh vô ích.
    6. Không giữ nguyên khí, thuốc bổ vô ích.
    7. Thời vận không thông, mưu cầu vô ích
    =>Tỵ hình Thân gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn. Tứ trụ có loại hình này không chỉ nóng tính mà tính khí còn dễ trở nên thô bạo, bạc nghĩa hoặc dễ bị người ám hại.
    Phong thủy là pp điều chỉnh trường khí, giúp cho cho chúng ta “hồi tâm” tăng trưởng trường khí thiện. Phong thủy cũng không phải là phép “thần thông” có thể hóa giải được ngay lập tức tất cả những kiếp nạn do chính tâm ý chúng ta đã vay tạo, qui luật Nhân Quả. Do đó, pp tìm & áp dụng thần vào cuộc sống; đồng thời cũng đòi hỏi bản thân mỗi người phải có sự thay đổi quyết liệt tâm ý hướng thiện trong cuộc sống mỗi khi chúng ta điều trái ý, phật lòng.
    => Số điện thoại 0912681539- thuộc quẻ Dịch 58 rất tốt, tuy nhiên nó là hành hỏa .(Hỏa  sinh Thổ; Thổ chính là Kỵ thần). Nên không phù hợp với cậu.
    - Máy đt là hỏa, do vậy cậu nên sd máy đt màu xanh, tìm những số cuối là 11 or 111. (Số 1 là Khảm”chánh Bắc” tượng trưng cho Nhâm Thủy).
    - Thêm nữa, theo Đông y, Gan thuộc hỏa, khi men gan tăng cao cũng làm cho chúng ta dễ bốc hỏa.
    - Cậu nên mua thuốc Fortec 25mg, ngày uống 1v (rất hiệu quả).
    - Trên túi áo nên ghim 1 cây viết màu xanh, tóc & móng tay trái ngón út cũng nên để dài.

    Thân.

    Trả lờiXóa
  86. Dạ cảm ơn anh nhiều lắm ạ. nói thêm cho anh hiểu là với gia đình em luôn kính trên nhường dưới luôn chịu thiệt thòi. với xã hội em luôn hướng thiện và làm việc thiện, như xin tài quần áo cũ để giup đỡ các em học sinh vùng khó, quên góp tiền để phụ giúp các em bữa sáng... với bạn bè em luôn nhận phần thiệt về mình, ai khó khăn em cố gắng tìm mọi cách giúp đỡ. em chỉ thấy rằng đôi khi vì tính nóng mà em không kìm chế dc cảm xúc bản thân nên dễ bị người khác hiểu nhầm thôi ạ. hôm nay anh đã cho em hiểu nhiều điều mà từ trước tới giờ em luôn thắc mắc và không hiểu. em đã tìm được 3 số điện thoại mong anh xem những số này em có nên dùng không ạ. 0912536853, 0985558289, 0975583689. dạ thưa anh vì em không hiểu nên em hỏi hơi nhiều nếu có điều gì mong anh thông cảm cho em ạ. em cảm ơn anh rất nhiều.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. => 0912536853 Thổ; Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 1 Thuần Càn (乾 qián). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Càn và ngoại quái là Càn (Quẻ Chủ & quẻ hỗ đều rất tốt)

      => 0985558289 Thổ; Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 35| Hỏa Địa Tấn (晉 jìn). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khôn và ngoại quái là Ly (Quẻ chủ & quẻ hỗ đều mang điềm cát, rất tốt).

      => 0975583689 Thổ; Quẻ số 58 Thuần Đoài (兌 duì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Đoài (Quẻ chủ& quẻ hỗ đều mang điềm cát, rất tốt).

      => Đều là kỵ Thần, cậu không thể sd.

      Xóa
  87. anh cho em hỏi nữ sinh ngày 27 tháng 9 năm 1977 dương lịch vào khoảng 8 giờ có dụng thần là gì ạ. hiện em đang dùng 2 số điện thoại không biết có hợp không mong anh quan tâm trả lời giúp. 0912269991 và 0912681539. em cảm ơn anh ạ

    Trả lờiXóa
  88. @ Mệnh chủ: Giờ Giáp Thìn, ngày Đinh Hợi, tháng Kỷ Dậu, năm Đinh Tỵ.
    => Nhật chủ Đinh (Âm Hỏa)=> Cần Mộc trợ thân. (Mộc --> Sinh Hỏa)
    => Ko nên sd Hỏa trực tiếp sinh Thổ.(Kỵ Thần)
    - Kỵ thần Thổ, Kim, Thủy. (Tuy nhiên, kim & thủy đều yếu không chèn ép được Dụng/Hỷ thần; Nên chỉ cần tránh tránh Thổ là tốt).
    - Dụng nên lấy Mộc; Hỷ lấy Hỏa.

    => 0912269991 => Thủy (Cát): Nhưng ko nên sd.

    1- Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 60 Thủy Trạch Tiết. (Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Khảm

    Ý nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.

    Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt.

    2- Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

    Đây là quẻ số 27 Sơn Lôi Di.

    Ý nghĩa: Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.

    => 0 9 1 2 6 8 1 5 3 9. => Hỏa (Cát): Có thể tạm sd.
    1- Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 58 Thuần Đoài. Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Đoài.

    - Ý nghĩa: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.

    - Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt.
    2- Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

    - Đây là quẻ số 37 Phong Hỏa Gia Nhân.

    - Ý nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.

    => Tốt nhất nên chọn số thuộc hành mộc.(những số cuối 233, 2233…)

    Trả lờiXóa
  89. Em chào Anh. Anh cho em hỏi em dùng số 0913539114 có hợp không ạ. Em sinh ngày 11 tháng 10 năm 1980 tức ngày 03 tháng 9 năm 1980 khoảng từ 20 giờ 30 đến 21 giờ 20. Em cảm ơn và mong tin anh nhiều ạ.

    Trả lờiXóa
  90. @- Số này thuộc hành Mộc.

    => Quẻ chủ: 58 Thuần Đoài.
    - Ý nghĩa: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.(Cát)

    => Quẻ Hỗ: số 37 Phong Hỏa Gia Nhân.
    - Ý nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.(Bình)

    => Do chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) - sao Bát bạch quản. Nếu dãy số có kèm số 8 sẽ là vượng khí.
    - Trong dãy số cần phân tích không có số 8, nên không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

    => Số chỉ đạt 6/10.


    Trả lờiXóa
  91. Chao Anh
    Nhờ Anh xem hộ dụng thần cho con trai Em với ạ
    Giờ sinh 6h15 ngày 24 tháng7 năm 2015 DL.
    Tên dự kiến:Nguyễn Ngọc An Phú
    Tên có hợp không ah.
    Nhờ anh tư vấn gúp

    Trả lờiXóa
  92. Giờ sinh 6h15 ngày 24 tháng7 năm 2015 DL.

    => Mệnh chủ: Giờ Tân Mão, ngày Tân Sửu, tháng Quý Mùi, năm Ất Mùi.
    => Tân (Âm Kim) sanh mùa Hạ:
    - Gặp Kim thêm cường tráng.
    - Gặp Thủy hiện điềm tốt lành.
    - Tránh Mộc; Thổ. (Hỏa TB thì sẽ tốt)
    => Phân tích ngũ hành: Mộc 4;Hỏa 2;Thổ 3;Kim 3;Thủy 2.
    - Hành vượng: Mộc; Các hành suy: Hỏa; Thủy; Thổ
    - Lấy Kim làm Dụng đặt TÊN.
    Lấy Thủy làm Hỷ tên Đệm.
    - Kỵ thần là Mộc/Thổ
    => Nguyễn Ngọc An Phú (Mộc- Thổ- Thổ- Mộc) => đều là Kỵ Thần- Ko thể sd.

    Trả lờiXóa
  93. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Cảm ơn A đã nhiệt tình chỉ bảo
      A xem các tên bên dưới thì có dc k giúp E ạ
      Nguyễn Quang Thắng
      Nguyễn Trọng Nghĩa
      Nguyễn Trọng Ngân
      Cảm ơn A

      Xóa
  94. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  95. 1- Nguyễn7 Quang6;8;9 Thắng11;12 (Mộc- Thủy- Kim)=> Quang Thắng phối với họ ko thành.
    2- Nguyễn Trọng6;9 Nghĩa12 (Mộc- Thủy- Kim)=> Trọng Nghĩa cũng vậy.
    3- Nguyễn Trọng Ngân=> Ngân (phạm tuổi: Ko sd).
    => Có thể chọn dãy họ tên 4chữ, may ra phối hóa được .

    Trả lờiXóa
  96. Thật sự E rất cảm ơn Anh
    A xem đặt tên 4 chử giúp cho con E với Nguyễn ... ... Thắng(hoặc Nghĩa)
    A tìm giúp Em đệm họ và đệm tên với ạ
    Tên Em: Nguyễn Thanh Sang
    Vợ: Nguyễn Thị Hải Thuyền
    Con gái: Nguyễn Ngọc Thiên Kim
    Cảm ơn A

    Trả lờiXóa
  97. Sử dung họ ghép Nguyễn7 Đình9... & chọn 1 trong các tên đệm Thế6; Hữu6;Quang6.

    A. NGUYỄN-ĐÌNH... Thế Nghĩa

    1.阮 Nguyễn7 nét (bộ phụ 阜; phồn thể)
    - Nước Nguyễn; Họ Nguyễn.

    2.亭 Đình9 nét (bộ đầu 亠; phồn thể)
    - (Tính) Chính, ngay giữa, vừa. ◎Như: "đình ngọ" 亭午 đúng trưa.
    - (Văn) Điều hoà, điều tiết; Xử lí công bằng.

    3.卋 Thế6 nét (bộ thập 十;phồn thể)
    1. đời, trên đời
    2. nối đời nhau
    3. chỗ quen biết cũ

    4.羛Nghĩa11 nét, (bộ dương 羊).
    - Như chữ Nghĩa (義13) -Tên người, cũng viết là Nghĩa 義, tức Bùi Hữu Nghĩa, danh sĩ thời Nguyễn, Ông sinh năm Đinh Mão (1807) tại làng Long Tuyền, tổng Định Thới, huyện Vĩnh Định, phủ Định Viễn, trấn Vĩnh Thanh (nay thuộc phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ). Ông đậu thủ khoa năm 1835, niên hiệu Minh Mệnh thứ 16, vì vậy thường được gọi là Thủ khoa Nghĩa. Mới đầu được bổ Tri huyện, sau bị cách chức, sung vào lính, rồi có công đánh giặc Cao Miên, được bổ Phó Quản cơ, Giữ đồn Vinh thông ở Châu đốc. Ít lâu sau, ông từ chức về nhà dạy học sống nhàn ( 1882-1888).

    B. NGUYỄN ĐÌNH… Hữu Nghĩa.
    2.亭 Đình9 nét (bộ đầu 亠; phồn thể)
    - (Tính) Chính, ngay giữa, vừa. ◎Như: "đình ngọ, đúng trưa.
    - (Văn) Điều hoà, điều tiết; Xử lí công bằng.

    3.有Hữu6 nét (bộ nguyệt 月; phồn thể)
    1. (Động) Có. § Đối lại với "vô" 無. ◎Như: "hữu học vấn" 有學問 có học vấn, "hữu tiền" 有錢 có tiền.
    2. (Tính) Đầy đủ, sung túc; Đã lâu năm, lớn tuổi; Cố ý.
    3. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó. không xác định).
    4. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎Như: "hữu Ngu" 有虞 nhà Ngu, "hữu Hạ" 有夏 nhà Hạ.
    5. (Liên) Nếu.
    6. (Danh) Họ "Hữu".

    4.羛Nghĩa11 nét, (bộ dương 羊).
    - Như chữ Nghĩa (義13) -Tên người, cũng viết là Nghĩa 義, tức Bùi Hữu Nghĩa, danh sĩ thời Nguyễn, Ông sinh năm Đinh Mão (1807) tại làng Long Tuyền, tổng Định Thới, huyện Vĩnh Định, phủ Định Viễn, trấn Vĩnh Thanh (nay thuộc phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ). Ông đậu thủ khoa năm 1835, niên hiệu Minh Mệnh thứ 16, vì vậy thường được gọi là Thủ khoa Nghĩa. Mới đầu được bổ Tri huyện, sau bị cách chức, sung vào lính, rồi có công đánh giặc Cao Miên, được bổ Phó Quản cơ, Giữ đồn Vinh thông ở Châu đốc. Ít lâu sau, ông từ chức về nhà dạy học sống nhàn ( 1882-1888).

    C. NGUYỄN ĐÌNH… Quang Nghĩa.

    3.光 Quang 6 nét (bộ nhân 儿; phồn thể)
    ① Sáng, (quang học 光學).
    ② Vẻ vang, như quang lâm
    ③ Rực rỡ.
    ④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang.

    4.羛Nghĩa11 nét, (bộ dương 羊).
    - Như chữ Nghĩa (義13) -Tên người, cũng viết là Nghĩa 義, tức Bùi Hữu Nghĩa, danh sĩ thời Nguyễn, Ông sinh năm Đinh Mão (1807) tại làng Long Tuyền, tổng Định Thới, huyện Vĩnh Định, phủ Định Viễn, trấn Vĩnh Thanh (nay thuộc phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ). Ông đậu thủ khoa năm 1835, niên hiệu Minh Mệnh thứ 16, vì vậy thường được gọi là Thủ khoa Nghĩa. Mới đầu được bổ Tri huyện, sau bị cách chức, sung vào lính, rồi có công đánh giặc Cao Miên, được bổ Phó Quản cơ, Giữ đồn Vinh thông ở Châu đốc. Ít lâu sau, ông từ chức về nhà dạy học sống nhàn ( 1882-1888).

    Trả lờiXóa
  98. Em chào anh. Em vẫn chưa tìm được dụng thần của bát tự sau. Anh có thể xem giúp em được không ạ? Em cảm ơn anh.
    Nữ. Miền Bắc VN.
    Năm Canh Ngọ. Tháng Bính Tuất. Ngày Ất Hợi. Giờ Bính Tuất.

    Trả lờiXóa
  99. Để tìm chính xác được Dung/ Hỷ/ Kỵ Thần, em vui lòng xác định lại giờ sinh của mình nhé!
    - Tức sinh vào ngày 06- 11- 1990DL.
    - Tháng 9AL giờ B.Tuất đi chậm 30phút, (tức đầu giờ Tuất lúc 19g30'>21g30').
    - Nếu sinh trước 19g30' thì ko phải giờ Btuat. (Mà sẽ là giờ Ất Dậu).

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Vâng giờ sinh là 20:45 nên đúng là giờ Bính Tuất anh ạ.

      Xóa
  100. - Thân đã suy. Nhiều thực thương, nên:
    - Lấy Ấn (Thủy), làm dụng.(Ngũ- hành Tứ- trụ khuyết Thủy)
    - Lấy Tỷ/Kiếp (Mộc), làm hỷ.
    - Tránh Tài (Thổ) & Quan sát (Kim). Tuy nhiên Ngũ- hành Tứ- trụ Tài cũng đã suy, do đó Kỵ Thần chỉ cần tránh Kim là được.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Em cảm ơn anh ạ? Như vậy trong sinh hoạt và công việc em phải chú ý những gì hả anh?

      Xóa
  101. Em chào anh ! Anh làm ơn xem dụng thần của bát tự này với ạ !
    Canh Ngọ - Kỷ Sửu - Kỷ Hợi - Ất Hợi ( Em sinh lúc 21h50 ngày 29/01/1991 dương lịch ạ ). Em cảm ơn anh ạ !

    Trả lờiXóa
  102. Em chào anh!
    Em sinh ngày 26/08/1989, lúc 2h sáng ạ (mậu ngọ/nhâm thân/kỷ tỵ). Anh có thể xem giúp năm nào em sẽ kết hôn được không ạ? Cảm ơn anh nhiều ạ!
    Chúc anh sức khỏe!

    Trả lờiXóa
  103. Chào anh, xin anh vui lòng tìm giúp em dụng thần cho bát tự này ạ.
    13/06/1986 sinh ở miền nam Việt Nam lúc 16:30
    Cảm ơn anh nhiều ạ!

    Trả lờiXóa
  104. Chào anh

    Anh xem dụng thần giúp em được không anh ?

    em sinh 27/04/1991 dương lịch lúc 4h40 chiều

    anh xem giúp em nhe

    Thanks anh!

    Trả lờiXóa
  105. Em chào anh,
    Em có ngày giờ sinh là 6h45 sáng ngày 13/12/1984 (năm Giáp Tý, tháng Bính Tý, ngày Tân Tỵ). Anh xem giúp em vận của em thuận lợi vào những thời gian nào và em cần bổ sung ngũ hành nào ah? Em cảm ơn anh nhiều ah

    Trả lờiXóa
  106. Em chào anh!
    Em sinh ngày 31/03/1990, nữ, lúc 1.30am ạ, anh xem dùm em dụng thần và kỵ thần được không ạ. Em cám ơn anh rất nhiều.

    Trả lờiXóa
  107. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  108. Ngày sinh Dương lịch: 15/6/1993 giờ Hợi (22h25 tối)
    Chuyển sang Âm lịch: ngày 26 tháng 4 năm Quý Dậu giờ Hợi
    Bát Tự: Quý Dậu - Đinh Tị - Đinh Mão - Tân Hợi
    Bạn Dung Nguyễn hay ai biet giải thích dùm mình dụng thần và hỷ thần.và sinh ngày giờ này có tốt k0 ạ.cam on ban nhiều.

    Trả lờiXóa
  109. Chào anh Đắc thời,
    Em là Nam sinh vào 18h ngày 06/02/1991 ( dương lịch ), anh cho em hỏi dụng thần, hỷ thần và kỵ thần của em là gì ạ?
    Em xin cảm ơn!

    Trả lờiXóa
  110. Kính chào anh.Em rất hâm mộ blog cảu anh và rất cảm kích sự nhiệt tình của anh dành cho các độc giả.Nhân em vừa sinh 2 bé trai,xin anh vui lòng dành chút thời gian để cho em dụng thần của hai cháu được không ạ:

    2 cháu trai sinh ở Saigon,ngày 06/02/2016 16g35p
    Tứ trụ : Bính Thân-Canh Dần-Mậu Ngọ-Canh Thân.

    Xin cám ơn anh rất nhiều và chúc anh dồi dào sức khoẻ,vạn sự cát tường!

    Trả lờiXóa
  111. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  112. Chào anh Đắt Thời, anh Dung Nguyên, em là Nam
    sn: 24/11/88 4:45am AL
    giờ Canh Dần, ngày Tân Dậu, tháng Giáp Tí, năm Mậu Thìn
    em thấy trg tứ tru5 em thiếu Hỏa, vậy dụng thần của em là gì ạ
    cám ơn các anh

    Trả lờiXóa
  113. "Thinh Do": Thân Suy, nên lấy Kim làm Dụng; Lấy Hỏa làm Hỷ. Nên tránh mộc.
    => Bản tính khảng khái (tự cao), hào phóng - Nên khiêm cung để duy trì "phước lộc"

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Cám ơn anh đã cho em lời khuyên. Em tự thấy bản thân tự cao, em nên nghe anh khiêm cung mới tốt.
      Em dg sống ở Úc, muốn đổi tên tiếng anh để cải mệnh tốt hơn. Mong anh giúp chọn 1 tên phù hợp
      tên TV: Đỗ Bá Thịnh
      tên tiếng anh định dùng:
      1/ Luke Do
      2/ Lucas Do
      3/ Jayden Do
      hay e chỉ nên dùng tên tv Thinh Do tiếp tục
      Cám ơn anh Đắc Thời

      Xóa
    2. "Thinh Do"
      => Trong gia đình, có lẽ cậu vẫn nên giữ tên tiếng Việt, (Vì khi chyển ngữ nó không còn rõ nghĩa).
      => Để thuận lợi trong cv cũng như hòa nhập tốt với cộng đồng, việc lấy tên mới (tên thường gọi) là rất cần thiết.
      Trong 3 tên tiếng Anh, có lẽ Chữ Lucas (Ánh sáng, màu trắng trong) là hợp hơn cả.
      => Nên chọn Lucas Do!

      = Dụng thần của cậu là Kim & Hỏa (Nhưng việc định cư gần đường Xich Đạo, thì yếu tố Hỏa xem như tạm ổn, cậu nên chú trọng vào hành Kim (bây giờ xem như hành Kim đều là Dụng/Hy thần của cậu).

      - Surname or family name: Do
      - First given name: Lucas

      Hoặc (Sẽ rất tốt nếu chon5n tên thứ 2)
      - Surname or family name: Do
      - Other given names: Thinh.
      - First given name: Lucas
      (Lucas là cái tên Tiếng Anh có nguồn gốc từ Hy Lạp, thường được đặt cho con trai, có ý nghĩa là ánh sáng, tia sáng, màu trắng trong.
      Những người có tên này thường có trí tưởng tượng cao, thiên về các thần tượng, đời sống tinh thần. Họ luôn đi kiếm tìm những chân lý của đời sống tinh thần).

      Xóa
  114. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  115. Chào anh,
    Mong anh xem giúp em nhé ạ. Em tên Minh, sinh ngày 30/04 (Âm lịch) năm 1989, giờ Hợi, sinh tại Sài Gòn. Cảm ơn anh!

    Trả lờiXóa
  116. "Minh Nguyen"
    - Trong năm 2016- 2017 nên sd Ấn Tinh (Thủy: Dụng Thần) trợ Thân; Hỷ Thần:Tỷ Kiếp(Mộc)
    - Năm 2018- 2019 Lấy Tỷ Kiếp (Mộc)làm Dụng Thần; Hỷ Thần lấy Thủy.
    =>Kị Thần: Tránh Thổ + Kim.

    Trả lờiXóa
  117. Chào anh,
    Em sinh 28/4/93 dương lịch, giờ Hợi, tại Ninh Thuận. Em không rõ mình khuyết Kim hay Thuỷ vì tính ra năm 1993 nhuần tháng 3, và e sinh tháng 3 sau (7/3/1993) âm lịch. Mong anh giải đáp giúp em. Rất cảm ơn anh!

    Trả lờiXóa
  118. "Phương Trúc"
    TT: Quý Dậu - Bính Thìn - Kỷ Mão - Ất Hợi.
    - Nhìn Bát Tự, có thể xem là thân vượng… Sát nhiều (Cần Thực Thương, tránh Ấn & Quan sát), nhưng khi vào phân tích ngũ hành của mệnh chủ lại đang rất cần phải thêm Hỏa (vì "Quý" tại trụ năm rất vượng "Dậu sinh Quý", nên áp chế hoàn toàn Ấn "Bính" tại trụ tháng). Nhật chủ Kỷ cũng bị Ất "Sát" (trụ giờ) tiêu hao - TT Mộc cực vượng4).
    => Theo nguyên tắc: Thủy vượng3, Mộc tướng4, Hỏa hưu1, Thổ tù2, Kim tử1.
    => Bạn sinh tại Nam Trung Bộ (2mùa), đáng ra hỏa rất mạnh, nhưng TT hoàn toàn ko có Hỏa.
    => Để trợ thân, bắt buộc phải phải kích hoạt Hỏa làm Dụng.
    => Nếu Sd Kim (Thực Thượng -> sinh Tài) sẽ làm Tài cường vượng (Nhâm, Quý) sát thân càng nặng.
    => Hỷ Thần nên lấy Thổ.
    => Kỵ Thần Là Mộc & Thủy.

    Trả lờiXóa
  119. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  120. Minh sinh ngay 21/7/1985 dl luc 17h, chong minh 17/3/1986 dl luc 5h , xinhoi dung than _hy than la gi
    Xin cam on

    Trả lờiXóa
  121. Chào anh,
    Nhờ anh xem giúp em dụng thần và hỷ thần của mệnh nữ, sinh ngày 29/12/1985, giờ Thìn, tại miền Bắc.
    Em cảm ơn.

    Trả lờiXóa
  122. Em chào anh. Em sinh 6h30p ngày 23/08/1996 DL. Nhờ anh xem giúp e là cách cục gì và dụng thần là gì với ạ. Với cả hôn nhân của e có xấu lắm k ạ. Em cảm ơn.

    Trả lờiXóa
  123. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  124. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  125. em chào anh . em nhờ anh xem hộ em ,dụng thần và hỷ thần của em là gì ,hạn năm nào đáng sợ nhất và bao giờ sụ nghiệp và công việc làm ăn của em mới tốt
    em sinh 3h30 ngày 11/03/1983 dương lịch hay 27/01/1983 âm lịch
    giờ giáp dần /ngày mậu tuất/ tháng ất mão/ năm quý hợi
    giờ anh xem giúp , cám ơn anh nhiều

    Trả lờiXóa
  126. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  127. cám ơn anh nhiều,em đang nghiên cứu về bát tự mà còn nhiều cái chưa rõ...anh cho em hỏi của tứ trụ này : Năm Mậu Thìn - tháng Ất Sửu - ngày Canh Thìn - giờ Bính Tý có phải là Nhật Vượng không anh?Dụng Thần là Bính - Đinh - Ất không? và nếu dụng thần như vậy thì ứng dụng như thế nào ạ?

    Trả lờiXóa
  128. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa