Thứ Hai, 16 tháng 12, 2013

Kiến trừ thập nhị khách

Trong tục xem ngày tốt, ngoài việc coi cát tinh (sao tốt) và hung tinh (sao xấu) người ta còn xét đến kiến trừ thập nhị khách (12 trực). Có tất cả 12 trực, mỗi ngày 1 trực theo trình tự:

1. Kiến;     2. Trừ;      3. Mãn;      4. Bình;     5. Định;     6. Chấp;     7. Phá;     8. Nguy;     9. Thành; 10. Thu;    11. Khai;   12. Bế.

(Hình chỉ mang tính minh họa)

Thời kỳ đầu 12 trực dùng để chỉ tên 12 tháng âm lịch, về sau chuyển hoá dùng để chỉ ngày tốt ngày xấu. Trong bản kê cát tinh, hung tinh, có 1 số sao vận hành tương ứng với ngày trực. Thí dụ: Sao Nguyệt Phá trùng với trực Phá, sao Thiên Hỷ trùng với trực Thành, sao Sinh Khi trùng với Trực Khai v.v...Cách sắp xếp 12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân (còn gọi là Diêu quang tinh) tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh (Bắc Đẩu).
Mười hai tháng chi chỉ 12 tháng được xếp theo 24 phương vị: Tý (tháng 11) thuộc phương Bắc Ngọ (tháng 5) thuộc phương Nam Mão (tháng 2) thuộc phương Đông Dậu (tháng 8) thuộc phương TâyTiết lập xuân vào lúc hoàng hôn (chập tối) sao cán gáo đó chỉ vào hướng Đông Bắc hợp với cung Dần, nên gọi là tháng Giêng (lập xuân) Kiến Dần bằng trực Kiến vào ngày Dần. Đến tiết Kinh Trập (tháng 2), sao cán gáo đó cũng đúng lúc hoàng hôn chỉ chính hướng đông hợp với cung Mão nên gọi tháng 2 (Kinh Trập) Kiến Mão= Trực Kiến vào những ngày Mão. Đến tiết Thanh Minh (tháng 3) sao cán gáo chỉ hướng Đông Nam hợp cung Thìn nên gọi là tháng 3 Kiến Thìn. Trực Kiến vào những ngày thìn, lần lượt quay vòng như vậy, sau 12 tháng trở lại tháng Giêng Kiến Dần.
Chu kỳ quay hàng chi là 12 ngày, ngày trực cũng 12 ngày, nhưng vì tháng giêng Kiến Dần, Tháng 2 Kiến Mão, nên có hiện tượng mỗi tháng có 2 ngày liên tiếp cùng một trực, hai ngày đó gọi là "Trùng Kiến". Bắt đầu từ ngày tiết đầu tiên của tháng nào thi theo trực của tháng đó.

Th.Âm123456789101112
Tên Tiết khíTừ
Lập
Xuân
Từ
Kinh
Trập
Từ
Thanh
Minh
Từ
Lập
Hạ
Từ
Mang
Chủng
Từ
Tiểu
Thử
Từ
Lập
Thu
Từ
Bạch
Lộ
Từ
Hàn
Lộ
Từ
Lập
Đông
Từ
Đại
Tuyết
Từ
Tiểu
Hàn
Trùng với sao thuận hàng chiTính chất tốt xấu
th. dương4-5/26-7/35-6/46-7/56-7/67-8/78-9/88-9/98-9/107-8/117-8/126-7/1
KiếnDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợiSửuThổ phủ (xấu)Tốt với xuất hành, giá thú nhưng xấu với động thổ (vì trùng với Thổ phủ) (?)
TrừMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợiSửuDầnTốt nói chung
MãnThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợiSửuDầnMãoThiên Phủ (tốt)
Thổ ôn (xấu)
Quả tú (xấu)
Thiên cấu (xấu)
Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phú, xấu với các việc khác (vì trùng sao xấu)
BìnhTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợiSửuDầnMãoThìnTiểu hao (xấu)Tốt với mọi việc (?)
ĐịnhNgọMùiThânDậuTuấtHợiSửuDầnMãoThìnTỵTam hợp, thiên giải (tốt).
Đại hao, Tử khí, Quan phủ (xấu)
Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh (vì có Đại hao, Quan phù)
ChấpMùiThânDậuTuấtHợiSửuDầnMãoThìnTỵNgọTốt với khởi công xây dựng, xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương
PháThânDậuTuấtHợiSửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiNguyệt phá (xấu)Xấu với mọi việc, riêng chữa bệnh, dỡ nhà củ, phá bỏ đồ củ là tốt
NguyDậuTuấtHợiSửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânMọi việc đều xấu (?)
ThànhTuấtHợiSửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuThiên hỷ, tam hợp (tốt)
Cô thần (xấu)
Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp
ThuHợiSửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtĐịa phá (xấu)Thu hoạch tốt, kỵ khởi công, xuất hành, an táng
KhaiSửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợiSinh khíTốt mọi việc, trừ động thổ, an táng
BếSửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợiXấu mọi việc, trừ đắp đê, lấp hố rãnh

1 nhận xét: