Thứ Hai, 16 tháng 12, 2013

NĂM HẠN VÀ SAO CHIẾU MẠNG

  Theo người xưa, mỗi năm tuổi có một sao chiếu mạng, trong đó có những sao ảnh hưởng tốt và xấu đến vận hạn từng năm của con người. Ngày nay mọi người vẫn tin vào tập tục cúng sao giải hạn. Dưới đây xin giới thiệu bảng hạn sao chiếu mạng hàng năm theo tuổi âm lịch để các bạn tham khảo.

1. LA HẦU:(Polarstern)
Hạn gặp La Hầu nam hay nữ, nên đề phòng những tai nạn có thể xảy ra trong tháng Giêngtháng 7 Âm Lịch.Sao La Hầu này là hung tinh (sao xấu), nam thì ngừa quan sự, sanh rầy rà, nhiều đoạn ưu sầu, nữ hay có việc rầu buồn, đau máu, sanh dưỡng có bịnh, kỵ tháng Giêng, tháng Bảy. Kỵ đàn ông nhiều, kỵ đàn bà ít.
 Đề phòng: kiện tụng, bệnh tật, thua lỗ vì bị lừa hoặc bị bắt, có tang, chuyện bé xé thành chuyện lớn, đánh nhau,...

Thời gian: nặng nhất là tháng Giêng, tháng 7 (âm lịch).

Giải hạn: Lễ vật: Bông hoa, trà, quả với 9 ngọn đèn cắm theo các vị trí ngôi sao như hình, đặt bàn lễ lạy về hướng Bắc.
La Hầu
Cách khấn: Cung thỉnh Thiên Hoàng Phán Cung Đại Thánh Thân Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền. cúng ngày mùng 8, thắp 9 nén nhang tượng trưng cho 9 ngọn đèn.
Bài vị: Giấy màu đen. Viết tên “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân 天宮神首羅侯星君 ”
Hướng đặt bài vị: Sao này thuộc phần hành Thủy, xuất hiện tại hướng chính Bắc, ngày mùng 8 mỗi tháng, vào giờ Hợi (21 giờ - 23 giờ). hướng Bắc (lạy về hướng Bắc). ( Nếu gặp tai tương, ngày mùng 9 cúng tiếp, lễ nghi cũng như cúng ngày mùng 8 )

2. THỔ TÚ: (Saturn)
Sao Thổ Tú này là hung tinh (sao xấu), đi đâu cũng không thuận ý, đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia đạo không an, hay có chiêm bao mị mộng, kỵ nuôi thú, kỵ tháng 4, tháng 8, có việc lo buồn. Thổ Tinh gây ra chuyện phiền phức, bệnh tật, kị người mạng Thủy.
* Đề phòng: tiểu nhân hãm hại, bệnh dịch, cãi cọ tranh chấp trong nhà, không nuôi gia cầm. Hạn Tam Kheo (tiểu hạn) coi chừng bị đau mắt, cẩn thận tay chân.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 4 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày 19 âm lịch, thắp 5 nén nhang cho 5 ngọn đèn.
* Bài vị: Giấy màu vàng. Viết tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân 中央戊己土德星君.
Lễ vật: Hương đăng, trà, quả và 5 ngọn đèn đặt theo các vị trí ngôi sao như hình. Bàn lễ lạy đặt ở giữa nhà, kỵ lộ thiên, van vái tứ phương.Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Hoàng Đại Thanh Thổ Địa, Địa La, Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền. 
Thổ Tú
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc). Sao này thuộc về hành Thổ, thường xuất hiện tại Trung Ương, ngày 19 âm lịch, vào giờ Tuất (19-21g).

3. THỦY DIỆU:(Merkur)
Sao Thủy Diệu này có kiết, có hung. Đàn ông đi làm ăn khá, đi xa có tài lợi. Đàn bà hay có tai nạn, kỵ đi sông sâu, kỵ tháng 4, tháng 8Sao Thủy Diệu rất nguy hiểm đối với người mạng Hỏa, cần chú ý khi đi đường thủy; chủ về buôn bán đi xa thì đắc lộc.
* Đề phòng: nạn sông nước, đau ốm, kiện tụng, tranh chấp. Mọi việc nên dĩ hoài vi quý.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 4 và tháng 8 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày 21 âm lịch, thắp 7 nén nhang tượng trưng cho 7 ngọn đèn.
Bài vị: Giấy màu đen. Viết tên Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân 北方壬癸水德星君.
Lễ vật: Hương đăng, trà, quả với 7 ngọn đèn đặt theo các vị trí ngôi sao như hình. Bàn lễ lạy đặt về hướng Bắc.
Thủy Diệu
Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Thủy Đức Kim Nữ Cung Đại Thánh Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Diệu Tinh Quân Vị Tiền.
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc). Sao này thuộc hành Thủy, xuất hiện mỗi tháng ở hướng Bắc, vào ngày 21 âm lịch, giờ Hợi (21 - 23 giờ).

4. SAO THÁI BẠCH: (Venus)
Hạn gặp Thái Bạch nam hay nữ, không nên khuếch trương cơ sở thương mại đã có sẵn hoặc dự tính những kế hoạch đầu tư lớn lao. Sao Thái Bạch kị người mạng Mộc. Dân gian có câu "Thái Bạch cháy sạch cửa nhà". Bị sao Thái Bạch chiếu hay đau ốm, gặp chuyện cãi cọ, mất của, tiểu nhân lừa đảo hãm hại, tiền của không giữ được.
* Đề phòng: mất của, bệnh tật, tiểu nhân. Hạn Thiên Tinh (tiểu hạn) cẩn thận trong việc cư xử hàng ngày, nếu mắc phải tai vạ thì có thể bị tù tội.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 5 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày rằm âm lịch, thắp 8 nén nhang tượng trưng cho 8 ngọn đèn.
Lễ vật: Hương đăng, trà, quả, 8 ngọn đèn đặt theo các vị trí ngôi sao như hình, bàn lễ lạy đặt về hướng Tây.
Thái Bạch
Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Hao Linh Cung Đại Thánh Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền.
* Bài vị: Giấy màu trắng. Viết tên Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân 西方庚辛金德太白星君. 
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây). Sao này thuộc hành Kim, xuất hiện tại hướng chánh Tây, ngày 15 âm lịch vào giờ Dậu (19 giờ - 21 giờ).


5. SAO THÁI DƯƠNG (Sun):
Sao Thái Dương Vì sao này có kiết, có hung. Đàn ông đi làm ăn đặng sáng suốt, đi xa có tài lợi đặng an khang. Đàn bà làm ăn hay tối tăm, Hạn gặp Thái Dương nam hay nữ, trong tháng 6 và tháng 10 Âm Lịch sẽ gặp vận hanh thông, đắc tài hay đắc lộc.
* Thời gian cúng sao: ngày 1 âm lịch, thắp 12 nén nhang tượng trưng cho 12 ngọn đèn.
* Bài vị: Giấy màu đỏ. Viết tên Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân 日宮太陽天子星君Lễ vật: Hương đăng, trà, quả với 12 ngọn đèn đặt theo các vị trí ngôi sao như hình. Bàn lễ lạy đặt về hướng Đông.
Thái Dương
Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Uất Ly Cung Đại Thanh Đan Nguyên Hải Cung Thái Dương Tinh Quân Vị Tiền.
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).Sao này thuộc về hành Hỏa, xuất hiện tại hướng chánh Nam, ngày 27 mỗi tháng, vào giờ Hợi (21 giờ đến 23 giờ).

6. SAO VÂN HỚN: (Mars)
Đây là sao hung, gây đau ốm bệnh tật, kị người mạng kim. Đề phòng: kiện tụng, tranh cãi, ốm đau, bệnh dịch (không nuôi gia cầm năm đó), hỏa hoạn.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 2 và tháng 8 (âm lịch).
* Giải hạn: cúng ngày 29 âm lịch, thắp 15 nén nhang tượng trưng cho 15 ngọn đèn. 
Lễ vật: Gồm có hương đăng hoa quả với 10 ngọn đèn cắm theo các vị trí ngôi sao trong hình. Đặt bàn lễ lạy về hướng Nam .
Vân Hớn
Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Minh Ly Cung Đại Thánh Hỏa Đức Vân Hớn Tinh Quân Vị Tiền.
* Bài vị: lấy giấy màu đỏ viết Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân 南方丙丁火德星君.
* Hướng đặt bài vị: hướng Nam (lạy về hướng Nam). Sao này thuộc về hành Hỏa, mỗi tháng xuất hiện ở hướng chánh Nam vào giờ Tuất, ngày 29 âm lịch (21 giờ đến 23 giờ).

7. SAO KẾ ĐÔ:(Neptune)
Đây là sao hung, chủ về tranh chấp, cãi cọ, bệnh tật, tang tóc. Hạn gặp Kế Đô nam hay nữ, có thể gặp những chuyện buồn thương trong tháng 3 và tháng 9 Âm Lịch. Sao Kế Đô này là hung tinh. Đàn ông làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi. Đàn bà hay xảy ra việc rày rà, sanh tiếng thị phi. Kỵ tháng 3, tháng 9, hoặc có việc ai bi.(Đại kỵ cho nữ giới, nhất là tháng 3 và tháng 9).

* Đề phòng: kiện cáo, tranh cãi, ốm đau, mất của. 
* Thời gian: nặng nhất là tháng 3 và tháng 9 (âm lịch).
* Giải hạn: cúng ngày 18 âm lịch, thắp 20 nén nhang tượng trưng cho 20 ngọn đèn.
* Bài vị: 
Giấy màu trắng. Viết tên Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân 地宮神尾計都星君
Lễ vật: Hương đăng, trà, quả với 21 ngọn đèn đặt theo các vị trí ngôi sao như hình. Bàn lễ lạy đặt về hướng Tây.
Kế Đô
Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Bắc Vĩ Cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền. 
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây). Sao này thuộc hành Kim, xuất hiện mỗi tháng hướng chính Tây vào ngày 18 âm lịch, giờ Dậu (17g-19g).


8. SAO THÁI ÂM (Moon): 
Hạn gặp Thái Âm nam hay nữ, tháng 9 Âm Lịch sẽ gặp điều cát tường, nhưng tháng 11 Âm Lịch lại là tháng không tốt lắm. Sao Thái Âm này là kiết tinh (sao tốt). Đàn ông làm việc chi cũng đặng vừa ý, cầu danh tốt, cầu tài có tài lợi. Đàn bà hay đau máu chút ít, tháng 9 làm ăn phát tài, tháng 11 kỵ. Kỵ đàn bà sanh đẻ.
* Thời gian cúng sao: ngày 26 âm lịch, thắp 7 nén nhang tượng trưng cho 7 ngọn đèn.
* Bài vị: Dùng giấy màu trắng. Viết tên Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân 月宮太陰皇后星君Lễ vật: Hương đăng, trà, quả với 7 ngọn đèn đặt theo các vị trí ngôi sao như hình. Bàn lễ lạy đặt về hướng Tây.
Thái Âm
Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Kết Lâm Cung Đại Thánh Đô Diệu Nguyệt Phủ Thái Âm Tinh Quân Vị Tiền.
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây). Sao này thuộc về hành Kim. Nam nữ chịu ảnh hưởng tín ngưỡng lễ bái nên biết. Sao xuất hiện hướng chánh Tây, vào ngày 26 âm lịch mỗi tháng, hồi giờ Hợi (21g - 23 giờ).

9. SAO MỘC ĐỨC: (Jupiter)
Sao Mộc Đức là cát tinh, mọi sự như ý, hôn sự cát tường. Hạn gặp Mộc Đức nam hay nữ, tháng Chạp là tháng tốt nhất trong năm. Sao Mộc Đức kị người mạng Thổ. Sao Mộc Đức này là kiết tinh (sao tốt). Đàn ông hay bị đau con mắt, cưới gả tốt, ăn nói bình an, có tài lợi. Đàn bà hay đau máu chút ít, tháng chạp làm ăn phát tài lợi khá. 
* Thời gian cúng sao: ngày 25 âm lịch, thắp 20 nén nhang tượng trưng cho 20 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu xanh v
iết tên Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân 東方甲乙木德星君Lễ vật: Hương đăng, trà, quả với 20 ngọn đèn đặt theo các vị trí ngôi sao như hình. Bàn lễ đặt về hướng chánh Đông. 
* Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Thanh Văn Cung Đại Thánh Trung Quang Triều Nguyên Mộc Tinh Quân Vị Tiền.
Mộc Đức
* Hướng đặt bài vị: hướng Đông (lạy về hướng Đông). Sao này thuộc về hành Mộc, xuất hiện tại hướng chánh Đông vào ngày 25 âm lịch mỗi tháng, hồi giờ Tý (23 giờ - 01 giờ).



Bảng tính sao Cửu Diệu Tinh Quân cho nam và nữ

Còn về hạn mỗi người hàng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem theo bảng trên, còn về tính chất:

      1- Huỳnh Tiền (Đại hạn): bệnh nặng, hao tài.

      2- Tam Kheo (Tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.

      3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn): hao tiền tốn của.

      4- Thiên Tinh (Xấu): bị thưa kiện, thị phi.
 
      5- Tán Tận (Đại hạn): tật bệnh, hao tài.

      6- Thiên La (Xấu): bị phá phách không yên.

      7- Địa Võng (Xấu): tai tiếng, coi chừng tù tội.

      8- Diêm Vương (Xấu): người xa mang tin buồn.

    Ngày xưa có Khổng Minh Gia Cát Lượng thường lập đàn cúng sao để tự giải hạn, từ đó mọi người theo cách của Khổng Minh, hàng năm xem Sao Hạn mà cúng lễ cầu an (hội sao hàng năm vào mùng 8 tháng giêng âm lịch).

  Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế củng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.


Bài vị dùng khấn theo các sao 



Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:
Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :
Nam mô a di Đà Phật! (3 lần)
- Con kính lạy chín phương trời,mười phương Chư phật,Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách tinh quân.
- Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh quân.
- Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu quân
Tín chủ con là……………… Hôm nay là ngày....... tháng........ năm ..................... tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn saoKế Đô chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật! (3 lần)


Tham Khảo Công Thức tính Cửu Diệu của Việt Nam:

Sau khi cộng quy số tuổi Mụ của mình lại (Cộng Quy tức lấy các con chữ số của tuổi cộng lại với nhau đến khi thu được 1 số duy nhất.) Ví Dụ: 19 tuổi Mụ thì lấy 1 + 9 = 10 rồi lấy tiếp 1 + 0 = 1 lấy giá trị là 1 rồi tra thứ tự sau:

1.- Bảng Kê Sao Đối Với Nam Giới
số tuổi cộng lại ? Thuộc Sao gì ?
1 La Hầu
2 Thổ Tú
3 Thủy Diệu
4 Thái Bạch
5 Thái Dương
6 Vân Hớn
7 Kế Đô
8 Thái Âm
9 Mộc Đức

2.- Bảng Kê Sao Đối Với Nữ Giới
số tuổi cộng lại ? Thuộc Sao gì ?
1 Kế Đô
2 Vân Hớn
3 Mộc Đức
4 Thái Âm
5 Thổ Tú
6 La Hầu
7 Thái Dương
8 Thái Bạch
9 Thủy Diệu

DNStyle

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét