Bảng Nạp âm hoa giáp và cung mệnh các năm của nam và nữ. Cột 5 là xác định nạp âm. Cột 6 là cung mệnh của Nam, cột 7 là cung mệnh của Nữ trong việc xem tuổi chọn hướng nhà, hướng bàn làm việc...
Năm
1
|
Năm âm lịch
2
|
Giải nghĩa
3
|
Ngũ hành
nạp âm
4
|
Giải nghĩa
5
|
Cung mệnh nam
6
|
Cung mệnh nữ
7
|
1924 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà |
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1925
|
Ất Sửu
|
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1926 | Bính Dần |
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1927
|
Đinh Mão
|
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1928 | Mậu Thìn |
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1929
|
Kỷ Tỵ
|
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1930 | Canh Ngọ |
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất bên đường
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1931
|
Tân Mùi
|
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất bên đường
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1932 | Nhâm Thân |
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng chuôi kiếm
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1933
|
Quý Dậu
|
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng chuôi kiếm
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1934 | Giáp Tuất |
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1935
|
Ất Hợi
|
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1936 | Bính Tý |
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
|
Giản Hạ Thủy
|
Nước khe suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1937
|
Đinh Sửu
|
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
|
Giản Hạ Thủy
|
Nước khe suối
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1938 | Mậu Dần |
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất đắp thành
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1939
|
Kỷ Mão
|
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất đắp thành
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1940 | Canh Thìn |
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng sáp ong
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1941
|
Tân Tỵ
|
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng sáp ong
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1942 | Nhâm Ngọ |
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1943
|
Quý Mùi
|
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1944 | Giáp Thân |
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1945
|
Ất Dậu
|
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1946 | Bính Tuất |
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1947
|
Đinh Hợi
|
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1948 | Mậu Tý |
Thương Nội Chi Trư_Chuột trong kho
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1950 | Canh Dần |
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1951
|
Tân Mão
|
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ trong hang
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1952 | Nhâm Thìn |
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1954 | Giáp Ngọ |
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1955
|
Ất Mùi
|
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1956 | Bính Thân |
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1958 | Mậu Tuất |
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Đạo Viện Chi Trư_Lợn trong tu viện
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1960 | Canh Tý |
Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1961
|
Tân Sửu
|
Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1962 | Nhâm Dần |
Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1963
|
Quý Mão
|
Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1964 | Giáp Thìn |
Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1966 | Bính Ngọ |
Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1968 | Mậu Thân |
Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1970 | Canh Tuất |
Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1971
|
Tân Hợi
|
Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1972 | Nhâm Tý |
Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1973
|
Quý Sửu
|
Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1974 | Giáp Dần |
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1975
|
Ất Mão
|
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1976
|
Bính Thìn
|
Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1980
|
Canh Thân
|
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu đá
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1981
|
Tân Dậu
|
Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu đá
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1982
|
Nhâm Tuất
|
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1983
|
Quý Hợi
|
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1984
|
Giáp Tý
|
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1985
|
Ất Sửu
|
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1986
|
Bính Dần
|
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1987
|
Đinh Mão
|
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
1991
|
Tân Mùi
|
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1992
|
Nhâm Thân
|
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1993
|
Quý Dậu
|
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1994
|
Giáp Tuất
|
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1995
|
Ất Hợi
|
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1996
|
Bính Tý
|
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối nguồn
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối nguồn
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1998
|
Mậu Dần
|
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1999
|
Kỷ Mão
|
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2000
|
Canh Thìn
|
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2003
|
Quý Mùi
|
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2004
|
Giáp Thân
|
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2005
|
Ất Dậu
|
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2006
|
Bính Tuất
|
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2007
|
Đinh Hợi
|
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2008
|
Mậu Tý
|
Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2010
|
Canh Dần
|
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2011
|
Tân Mão
|
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2012
|
Nhâm Thìn
|
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2014
|
Giáp Ngọ
|
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2015
|
Ất Mùi
|
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2016
|
Bính Thân
|
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2017
|
Đinh Dậu
|
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2018
|
Mậu Tuất
|
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
- TÂY TỨ MỆNH: CÀN, CẤN, KHÔN, ĐOÀI
- ĐÔNG TỨ MỆNH: LY, KHẢM, CHẤN, TỐN
CÓ bài viết này hay ne anh Dũng ơi !!! Gởi anh xem qua nhé :
Trả lờiXóaCách xác định và hóa giải mũi tên độc cho nhà ở
Có hai loại năng lượng rất cơ bản trong phong thủy là sinh khí và tà khí. Sinh khí được gọi là hơi thở của Rồng. Nguồn năng lượng này rất tốt, mang đến những điều tốt đẹp. Tà khí thì ngược lại, là nguồn năng lượng xấu gây ra mọi loại vấn đề.
Cách xác định và hóa giải mũi tên độc cho nhà ở
Một trong những nguồn của tà khí là năng lượng mũi tên độc. Các mũi tên độc là năng lượng tiêu cực, xuất phát từ bất cứ thứ gì có hình thái góc cạnh hướng vào cửa chính, cơ thể con người hoặc ngôi nhà của bạn.
Chúng thường xảy ra tại các giao điểm hình chữ T, nơi một con đường chấm dứt trực tiếp ngay phía trước một ngôi nhà. Nó cũng có thể xuất phát từ góc cạnh của các bức tường, mái nhà đối diện hoặc đồ nội thất. Các điểm này có thể tấn công cơ thể bạn trong khi bạn làm việc hoặc ngủ.
Điều tồi tệ của các mũi tên độc là chúng có thể gây ra những tổn thất nghiêm trọng, chẳng hạn như mất việc làm, mất tiền của, sức khỏe suy giảm.
Việc quan trọng là đánh giá bất kỳ không gian nào bạn dành nhiều thời gian để tìm ra sự hiện diện và ảnh hưởng của các mũi tên độc. Đôi khi chúng rất rõ ràng, đôi khi lại không. Nhưng ảnh hưởng của chúng là không thể phủ nhận.
Tham khảo những bí quyết sau đây để hiểu thêm về mũi tên độc trong phong thủy, làm thế nào để xác định và hóa giải chúng.
1. Mũi tên độc bên ngoài có hại nhiều hơn bên trong ngôi nhà
Nếu bạn có một ngôi nhà hoặc văn phòng nằm ở ngõ cụt hoặc ngã ba thì vị trí này có thể gây ra những thiệt hại to lớn. Những ngôi nhà xung quanh có thể tạo ra mũi tên độc bởi vì chúng có rất nhiều góc độ khác nhau. Nếu bạn gặp một vài khó khăn trong cuộc sống, hãy kiểm tra bên ngoài nhà ở hoặc văn phòng để xác định xem có mũi tên độc nào đang chĩa thẳng vào con đường của bạn không.
Các mũi tên độc chĩa vào hướng Đông, Đông Nam hoặc Tây Nam sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn, bao gồm sức khỏe, tiền tài và các mối quan hệ.
2. Chú ý khi hoàn cảnh của bạn thay đổi, đặc biệt vào những thời điểm sau:
- Khi bạn đã di chuyển và nhận thấy rằng gia đình mình không yên ổn. Đi bộ xung quanh ngôi nhà để xem xét có mũi tên độc nào đang chĩa vào nhà bạn hay không.
- Khi những đứa trẻ trong nhà không nghe lời hoặc thường xuyên ốm đau. Trẻ em thường chịu ảnh hưởng của mũi tên độc trước người lớn. Cần lưu ý nếu những đứa trẻ hay gặp vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.
- Nếu bạn mắc phải một số bệnh hoặc những khó khăn tài chính thì hãy kiểm tra lại xung quanh nhà hoặc văn phòng. Đôi khi, việc thay đổi cách sắp xếp đồ dùng trong nhà cũng vô tình tạo ra các mũi tên độc.
- Nếu nhà bạn nằm trên khúc quanh của một con đường hoặc dòng chảy của nước cũng có thể tạo ra năng lượng mũi tên độc.
3. Ngăn chặn năng lượng tiêu cực bằng chướng ngại vật
Các chướng ngại vật (rào cản) là một cách hiệu quả khác để xử lý nguồn năng lượng tiêu cực và các mũi tên độc. Dựng một số loại rào cản để ngăn chặn và xử lý chúng. Các rào cản hiệu quả bao gồm cây xanh, tường rào, chuông gió, gương, bát quái hoặc đá. Một loại rào cản khác có thể dùng là màn hình, rèm cửa hoặc mành chướng.
4. Vận dụng 5 yếu tố phong thủy cơ bản để kiểm soát mũi tên độc
Nếu mũi tên độc đến từ một hướng cụ thể, bạn có thể sử dụng vòng tròn hủy diệt năng lượng để chống lại chúng. Ví dụ, nếu mũi tên đến từ:
- Hướng Bắc: Dựng một bức tường hoặc chồng một đống đá.
- Hướng Nam: Dựng một bức tường hoặc thiết kế hẳn một tiểu cảnh nước.
- Hướng Tây Nam hoặc Đông Bắc: Trồng cây xanh hoặc xây hàng rào.
Dưới đây là Link của bài viết : http://www.blogphongthuy.com/cach-xac-dinh-va-hoa-giai-mui-ten-doc-cho-nha-o.html?utm_source=feedburner&utm_medium=email&utm_campaign=Feed%3A+BlogPhongThuy+%28BlogPhongThuy.com+-+Phong+Th%E1%BB%A7y+Cho+Ng%C6%B0%E1%BB%9Di+Vi%E1%BB%87t%2C+Xem+Phong+Th%E1%BB%A7y%2C+T%C6%B0+V%E1%BA%A5n+Phong+Th%E1%BB%A7y%29
bài viết của bạn thật ý nghĩa cám ơn bạn
Trả lờiXóamua bộ cốt bát hương ở đâu tphcm
mua bộ thất bảo ở đâu hồ chí minh
bột trừ tà tẩy uế
Gạo vàng thần tài
Long ấn vượng quan